Knock Up là gì và cấu trúc cụm từ Knock Up trong câu Tiếng Anh
Với những bạn mới bắt đầu hay đã học Tiếng Anh từ lâu thì phrasal verbs luôn là một trong những điểm ngữ pháp khiến các bạn “ đau đầu” bởi sự đa dạng về số lương cũng như ngữ nghĩa của chúng. Thành thạo hết tất cả các phrasal verbs được xem là điều không tưởng nhưng bất cứ ai khi học Tiếng Anh cũng ước ao có thể làm được. Hôm nay, hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về Knock up – một phrasal verb không còn khá lạ với chúng ta vì nó đã quá thông dụng rồi!
1. Knock up nghĩa là gì?
Hình ảnh minh họa Knock up
Knock up có nghĩa là chơi thử, khởi động
Ví dụ:
- All the players from two teams have ten minutes to knock up before the match starts.
- Tất cả các cầu thủ của hai đội có mười phút để khởi động trước khi trận đấu bắt đầu.
Knock up có nghĩa là đánh thức
Ví dụ:
- Every morning, my mother knocks me up at 7 o'clock to get ready for work.
- Mỗi buổi sáng, mẹ tôi đều đánh thức tôi dậy lúc 7 giờ để đi chuẩn bị đi làm.
Knock up có nghĩa là giải quyết, xử lý, làm việc hay sản xuất nhanh chóng
Ví dụ:
- Because to avoid inconvenience, the truck driver and my sister knocked the collision up before the traffic police arrived.
- Vì để tránh phiền phức, Tài xế xe tải và chị gái tôi đã giải quyết vụ va chạm một cách nhanh chóng trước khi cảnh sát giao thông tới.
Knock up có nghĩa là kiệt sức, mệt lữ
Ví dụ:
- The science competition knocks John up that he almost had to be hospitalized.
- Cuộc thi khoa học đã làm cho John kiệt sức đến nỗi xém phải nhập viện.
Knock up có nghĩa là mang thai
Hình ảnh minh họa Knock up
Ví dụ:
- After returning from a honeymoon with her husband, Anna got knocked up.
- Sau đi nghỉ tuần trăng mật với chồng về, Anna đã mang thai.
Về cách phát âm, cụm từ “ Knock up” rất dễ dàng cho chúng ta có thể phát âm đúng và chuẩn trong Tiếng Anh.
Trong ngữ điệu Anh – Anh, cụm từ “ Knock up” sẽ được phát âm là /nɒk ɒv/. Còn trong ngữ điệu Anh – Mỹ, cụm từ lại được phát âm theo một cách khác là /nɑːk ɑːv/. Tuy nhiên, với hai cách phát âm này nếu bạn không để ý kĩ thì sẽ khá khó để tìm ra được sự khác biệt.
2. Cấu trúc và cách dùng của knock up
Dùng để một khoảng thời gian ngắn trước khi bắt đầu một trận quần vợt hoặc một môn thể thao nào đó, khi các cầu thủ luyện tập bằng cách đánh bóng vào nhau.
Ví dụ:
- Before the rugby match begins, the referee asks the two teams to knock up.
- Trước khi trận đấu bóng bầu dục bắt đầu, trọng tài yêu cầu hai đội chơi chơi thử.
Dùng để chỉ việc gõ cửa hay đánh thức một ai đó.
Hình ảnh minh họa Knock up
Cấu trúc thường gặp đi với cách dùng này:
KNOCK SOMEBODY UP
Ví dụ:
- When I fell asleep while studying, my cat climbed on the desk and knocked me up.
- Khi tôi ngủ quên trong lúc học bài, chú mèo của tôi đã leo lên bàn và đánh thức tôi dậy.
Dùng để chỉ việc cố gắng hết sức làm việc hay giải quyết một việc gì đó một cách nhanh chóng
Cấu trúc thường gặp đi với cách dùng này:
KNOCK SOMETHING UP
Ví dụ:
- Traffic police try to knock the accident up to avoid traffic jams.
- Cảnh sát giao thông cố gắng giải quyết vụ tai nạn nhanh chóng để tránh ùn tắc giao thông.
3. các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- This morning my mother did not knock me up for school because she went out early in the morning to go hiking with her close friends.
- Sáng nay mẹ tôi không đánh thức tôi dậy đi học vì bà đã ra ngoài từ sáng sớm để đi leo núi với những người bạn thân của bà.
- The basketball game is about to start, but there are no players on the field to knock up. They just stood there laughing and talking to each other.
- Trận đấu bóng rổ sắp bắt đầu nhưng trên sân bóng không có cầu thủ nào khởi động cả. Họ chỉ đứng cười nói và trò chuyện với nhau.
- Jack is a lousy man. He knocked Lily up but denied responsibility and left her to follow the woman to Paris to live.
- Jack là một người đàn ông tệ bạc. Anh ta làm Lily mang thai nhưng chối bỏ trách nhiệm và bỏ cô ấy đi theo người phụ nữ đến Paris sinh sống.
4. một số cụm từ thường gặp khác của knock
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Knock about |
Cuộc sống nay đây mai đó, lang thang khắp nơi |
Knock against |
Va phải hay đụng phải tình cờ hay chạm trán với ai đó |
Knock back |
Uống bia hay rượu |
Knock down |
Đánh ngã ai đó; phá đổ (nhà cửa...); bắn rơi (máy bay...) Tháo từng bộ phận của máy móc khi chở hàng đi |
Knock off |
Đánh văng cái gì đi hay đánh tung cái gì lên Ngừng làm việc Giải quyết nhanh chóng việc gì đó |
Knock together |
Tập hợp hay gán ghép với nhau một cách vội vàng |
Knock under |
Đầu hàng hay chịu thua |
Knock out |
Hạ ván hay đánh gục đối thủ |
Knock somebody's head off |
Chiến thắng ai đó một cách dễ dàng không gặp bất kì trở ngại nào |
Knock somebody into the middle of next week |
Đánh ai đó ngã lăn quay ra |
Knock somebody off his pins |
Làm cho ai mệt mỏi, choáng váng và điếng người |
Knock their heads together |
Va chạm vào nhau một cách kịch liệt |
Knock sb off his perch |
Chứng minh ai không còn nổi bật về một khía cạnh nào nữa |
Knock sb sideways |
Đánh bật ai đó ra rìa |
Knock spots off sb /sth |
Nổi trội hơn ai đó hay thứ gì |
Knock the stuffing out of sb |
Đánh gục hay đánh quỵ ai đó |
Knock them in the aisles |
Buổi trình diễn thành công |
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã dành thời gian theo dõi bài viết của tụi mình. Nhớ theo dõi những bài viết tiếp theo hấp dẫn và thú vị hơn từ Studytienganh bạn nhé!