Tell Apart là gì và cấu trúc cụm từ Tell Apart trong câu Tiếng Anh

Khi bắt đầu học Tiếng Anh từ những lớp cơ bản chắc về cụm động từ chắc hẳn từng nghe qua đúng không? Không chỉ xuất hiện trong giao tiếp mà còn có ở trang bài thi Tiếng Anh rất phổ biến. Cách dùng đa dạng bởi không có khuôn mẫu, cấu trúc chung nào cả có thể ứng dụng vào trong mọi ngữ cảnh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về một thành ngữ cụ thể, đó chính là “tell apart”. Vậy “tell apart” là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? Mình thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé.Chúc bạn học tốt nhé!!!

 

tell apart là gì

tell apart trong tiếng Anh

 

1. “Tell apart” trong Tiếng Anh là gì?

Tell apart

 

Cách phát âm: /tel əˈpɑːt/

 

Định nghĩa:

Phân biệt có rất nhiều loại khác nhau về rất nhiều lĩnh vực yếu tố khác nhau. Nói đơn giản đó là một cách phân biệt giữ những sự vật, sự việt nào đó có điển giống nhau, không giống nhau để tránh những nhầm nhẫn trong một chuyện nào đó.

 

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một loại cụm động từ thông dụng trong nhiều trường hợp. Thuôc từ loại bình thường ở loại từ là động từ. Dễ áp dụng vào cấu trúc câu.

Có thể kết hợp với nhiều loại từ đặc biệt là danh từ.

Vận dụng nhiều trường hợp khác nhau trong các thì trong Tiếng Anh

 

  • When we were young, the twins looked so much alike that I just couldn't tell we apart.
  • Khi chúng tôi còn nhỏ, cặp song sinh trông giống nhau đến mức tôi không thể phân biệt được chúng tôi.
  •  
  • At last, in the eighteenth century, was the time when the most severe tell apart of the worst apartheid took place.
  • Cuối cùng, vào thế kỷ thứ mười tám, là thời gian nghiêm trọng nhất của những cuộc phân biệt chủng tộc tồi tệ nhất đã diễn ra.

 

2. Cách sử dụng cụm từ “tell apart” trong Tiếng Anh:

 

tell apart là gì

tell apart trong tiếng Anh

 

Cấu trúc “tell apart” ở thì hiện tại đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ +  TELL(S/ES) APART + TÂN NGỮ...

  • I haven't come back for many years, this place has changed so much in terms of scenery and people that I tell apart very difficult it.
  • Đã nhiều năm trôi qua tôi không quay lại, nơi đây đã thay đổi quá nhiều về cảnh vật lẫn con người khiến tôi không thể nào phân biệt được.
  •  
  • We  hardly tell apart distinguish the symptoms of the common cold and the symptoms of covid 19 infection at home.
  • Chúng ta khó có thể phân biệt được triệu chứng của bệnh cảm cúm thông thường và triệu chứng nhiễm covid 19 tại nhà.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + TELL APART + TÂN NGỮ…

  • People with eye disease don’t  tell apart the difference between blue and purple.
  • Những người có bệnh tật về mắt thì không phân biệt được giữa sự khác nhau của màu xanh dương và màu tím.
  •  
  • He don't tell apart but he was being punished for not paying attention in performing their job properly at the factory.
  • Anh ta không phân biệt rõ nhưng anh ta đã bị trừng phạt vì không chú ý trong việc thực hiện công việc của họ đúng cách tại nhà máy.

 

Thể nghi vấn:

DO/DOES + CHỦ NGỮ  + TELL APART...?

  • Does she tell apart solution of subjects accepted the program, given a choice even if they were only aware of the choice at up level?
  • Cô ấy có phân biệt giải pháp của các đối tượng được chấp nhận chương trình, được đưa ra lựa chọn ngay cả khi họ chỉ biết về sự lựa chọn ở cấp độ cao hơn không?

 

Cấu trúc “tell apart” ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + TOLD APART + TÂN NGỮ…

  • On the day of the party, I drank a lot of alcohol, so I told apart the difference between the living room and the bedroom, so I entered the wrong room.
  • Vào hôm tổ chức tiệc, tôi uống rất nhiều rượu nên không phân biệt được phòng khách và phòng ngủ nên đã vào nhầm phòng.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + TELL APART + TÂN NGỮ …

  • But as I search deeper  I didn't tell apart unrance.
  • Nhưng khi tôi tìm kiếm sâu hơn, tôi không phân biệt được điều gì.

 

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ  + TELL APART...?

  • Did even those who tell apart divine may still , but they will not see so easy?
  • Ngay cả những người phân biệt điều thiêng liêng vẫn có thể, nhưng họ sẽ không thấy dễ dàng như vậy?
  •  
  • Did we called someone and he couldn't come, so by accident we told apart ?
  • Có phải chúng tôi đã gọi cho ai đó và anh ấy không thể đến, vì vậy chúng tôi vô tình nói với nhau?

 

Cấu trúc “tell apart” ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + TELL APART + TÂN NGỮ…

  • The disease will tell apartmay be difficult  from other illnesses, especially in the early stages.
  • Căn bệnh này có thể khó phân biệt với các bệnh khác, đặc biệt là ở giai đoạn đầu.

 

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + TELL APART + TÂN NGỮ …

  • Your employees won't tell  apart neither can your consumers.
  • Nhân viên của bạn sẽ không phân biệt được người tiêu dùng của bạn.

 

Thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  TELL APART....?

  • Will we tell apart something like a thinking and look at the individual molecules from each nervous ?
  • Liệu chúng ta có phân biệt được điều gì đó giống như suy nghĩ và nhìn vào các phân tử riêng lẻ từ mỗi thần kinh không?

 

tell apart là gì

tell apart trong tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “tell apart” trong tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !