Turn Around là gì và cấu trúc cụm từ Turn Around trong câu Tiếng Anh
Trong quá trình học tiếng Anh thì không ít những từ hay cụm từ gây trở ngại cho người học bởi sự đa dạng, phức tạp của những từ này. Việc người học luôn phải cập nhật những cụm từ mới thật sự là một thử thách không hề dễ dàng. Như cụm từ Turn around được dùng khá phổ biến trong học thuật và giao tiếp cũng gây nên những nhầm lẫn cho người học khi sử dụng. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta về nghĩa và cách dùng của cụm từ Turn around, hãy tìm hiểu ngay nào!
(Hình ảnh minh họa cho Turn around)
1 Turn Around nghĩa là gì
Turn around được định nghĩa là quay lại hoặc đổi ngược hướng của một ai, cái gì đó.
Turn around là cụm từ tiếng Anh được phát âm là /tɝːn/ /əˈraʊnd/ theo từ điển Cambridge.
Từ Turn khi đi riêng lẻ thì có nghĩa là xoay và khi kết hợp với around thì mang nghĩa là quay lại. Các cụm từ khi kết hợp cùng nhau thường được đánh giá cao hơn vì dễ ghi nhớ hơn trong quá trình học tập. Khi kết hợp cùng nhau thì cách sử dụng cũng thay đổi tùy vào ngữ cảnh được đưa ra. Hơn thế nữa việc ghi nhớ sẽ không quá khó đối với người dạy và học. Bài viết được đúc kết từ các kiến thức liên quan đến cụm từ mà chúng tôi tìm hiểu và liên kết với nhau. Điều này đảm bảo hỗ trợ cho người học trong quá trình chinh phục tiếng Anh.
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ Turn Around
Phần định nghĩa đã nêu ra ý nghĩa của cụm từ và tiếp theo đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc và cách dùng của cụm từ Turn around.
(Hình ảnh minh họa cho Turn around)
Cụm từ Turn around được sử dụng nhiều nhất với nghĩa quay lại.
Sau đây là ví dụ
Ví dụ:
-
They have to turn around and come back again.
-
Họ phải quay lại và trở lại lần nữa.
-
-
Turn around and let me dust your back.
-
Quay lại và để tôi phủi lưng cho bạn.
Turn around còn được dùng với nghĩa xoay vòng, khi chỉ một bộ trang phục và hành động để người xem được ngắm nhìn bộ trang phục đó.
Ví dụ:
-
Turn around once so I can see your beautiful dress.
-
Hãy xoay một lần để tôi có thể nhìn thấy chiếc váy xinh đẹp của bạn.
-
-
Your new dress is so pretty, turn around so I can see it.
-
Chiếc đầm mới của bạn thật đẹp, hãy xoay vòng để tôi xem nó nào
Nghĩa tiếp theo của Turn around và thay đổi hướng di chuyển, đổi sang hướng ngược lại so với ban đầu.
Ví dụ:
-
She turned her position around and now she is the manager
-
Cô ấy đã quay lại vị trí của mình và bây giờ cô ấy là quản lý
-
-
The car turned around and headed towards the city
-
Chiếc xe quay đầu và tiến về thành phố
Turn around còn được dùng trong ngữ cảnh đảo ngược kết quả của trò chơi từ thua thành thắng.
Ví dụ:
-
The team really turned it around in the second half for a great win.
-
Đội đã thực sự quay lại trong hiệp hai để có một chiến thắng tuyệt vời.
-
-
The Vietnamese team turned around and won the second half in the semi-finals and made it to the final
-
Đội tuyển Việt Nam đã quay lại và giành chiến thắng ở hiệp 2 trong trận bán kết và được vào chung kết
Đảo ngược một xu hướng nào đó nhằm hướng đến một kết quả tốt hơn.
Ví dụ:
-
The new staff team has really turned the company around and they expect a good profit next year.
-
Đội ngũ nhân viên mới đã thực sự khiến công ty quay lại và họ kỳ vọng sẽ có lợi nhuận hơn trong năm tiếp theo.
-
-
The company is turn around this year and promises more growth than last year
-
Công ty đã trở lại trong năm nay và hứa hẹn sẽ tăng trưởng hơn so với năm trước
Turn around còn được dùng để chỉ sự sản xuất, để tạo ra các sản phẩm mới.
Ví dụ:
-
They can turn around 1000 units by next month
-
Họ có thể đạt được khoảng 1000 đơn vị vào tháng tới
-
-
The company can turn around sales to 1 billion next year
-
Công ty có thể đạt được doanh số lên 1 tỷ vào năm tới
Ngoài ra Turn around còn được sử dụng trong tình huống làm cho tình huống tồi tệ vì muốn mọi thứ tốt hơn
Ví dụ:
-
We went turn around and we even had to spend some more money
-
Chúng tôi đã quay lại và thậm chí chúng tôi còn phải chi thêm vài khoản tiền
(Hình ảnh minh họa cho Turn around)
Bài viết mang lại khá nhiều kiến thức bổ ích về cụm từ Turn around và chia sẻ cho chúng ta thêm các cách dùng khác nhau của cụm từ này. Các kiến thức mới lạ được người học tiếp nhận và vận dụng vào việc học tập và nghiên cứu. Tuy nhiên thì cụm từ trong tiếng Anh luôn được đánh giá cao hơn so với các từ tiếng Anh đi riêng lẻ. Điều này là bởi vì khả năng ghi nhớ các cụm từ sẽ nhanh hơn so với các từ đơn lẻ. Khi đi đôi với nhau các cụm từ này hỗ trợ về mặt nghĩa cho nhau và hơn thế nữa. Cụm từ ít nhiều gây khó khăn cho người học nay đã được liệt kê và phổ biến cụ thể rõ ràng để người học tiện học tập và theo dõi. Chúng tôi hi vọng hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Hãy tiếp tục theo dõi trang của chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ nội dung học tập nào nhé!