Lay Down là gì và cấu trúc cụm từ Lay Down trong câu Tiếng Anh
Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Lay down – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Lay down
1. Lay down là gì
Lay down – dự trữ rượu (cất giữ rượu để uống trong tương lai)
Lay down – hạ, đầu hàng (nếu bạn Lay down vũ khí của mình, bạn sẽ ngừng chiến đấu)
Lay down – đặt ra (để chính thức thiết lập một quy tắc hoặc chính thức nói một điều gì đó nên được thực hiện)
Hình ảnh minh hoạ cho Lay down
2. Ví dụ minh hoạ cho Lay down
-
Wine should be laid down as soon as possible because along with the test of time, the flavor of wine will be much greater.
-
Rượu cần được lưu trữ càng sớm càng tốt vì cùng với sự thử thách của thời gian, hương vị của rượu sẽ càng đậm đà hơn.
-
-
Laying down your weapons means you want to surrender, which is not the thing I want you to do. You are supposed to be stronger than that. I believe in you.
-
Bỏ vũ khí xuống nghĩa là bạn muốn đầu hàng, đó không phải là điều tôi muốn bạn làm. Bạn phải mạnh mẽ hơn thế. Tôi tin bạn.
-
-
One of my teachers at university told me that I should not expect too much in my future employers because they all have a tendency to lay down rules and laws and also require total compliance from employees like me.
-
Một giáo viên của tôi ở trường đại học nói với tôi rằng tôi không nên kỳ vọng quá nhiều vào các nhà tuyển dụng tương lai của mình vì họ đều có xu hướng đặt ra các quy tắc và luật pháp và cũng yêu cầu những nhân viên như tôi phải tuân thủ hoàn toàn.
Hình ảnh minh hoạ cho Lay down
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
lay down the law |
đề ra quy tắc
(để buộc phải biết những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra; để nói với mọi người những gì họ phải làm mà không cần quan tâm đến ý kiến của họ) |
lay down your life |
Chết
(đặt cuộc sống của bạn xuống) |
lay down your life for sth |
hy sinh cuộc sống của bạn cho cái gì đó
(chết vì điều mà bạn tin tưởng mạnh mẽ) |
Lay in sth |
Lưu trữ
(để lấy và lưu trữ thứ gì đó để sử dụng sau này) |
Lay into someone |
Tấn công
(tấn công ai đó về mặt thể xác hoặc bằng từ ngữ) |
Lay off someone |
Sa thải ai đó
(ngừng tuyển dụng một công nhân, đặc biệt vì những lý do không liên quan gì đến hiệu suất của nhân viên) |
lay off (something/someone) |
Loại bỏ
(để ngừng sử dụng hoặc xử lý một thứ gì đó hoặc ngừng chỉ trích ai đó) |
Lay out something |
Đặt ra, bỏ ra
(để sắp xếp theo một mẫu hoặc thiết kế; để lập kế hoạch cho một thứ gì đó bằng cách chỉ ra cách các bộ phận của nó khớp với nhau; để tiêu tiền, đặc biệt. nếu nó có vẻ như là một số lượng lớn) |
Lay someone open |
Khiến cho
(để đặt ai đó vào vị trí có rủi ro hoặc nguy hiểm, đặc biệt phê bình) |
lay a finger on sb |
đặt một ngón tay trên sb; động đến ngón tay của ai đó
(để làm hại ai đó dù chỉ một chút; chạm vào ai đó như một mối đe dọa) |
lay bare sth |
Quảng bá
(để làm cho một cái gì đó được biết đến) |
Flat lay |
Lớp phẳng
(một hình ảnh hoặc một kiểu ảnh trong đó một số thứ được sắp xếp trên một bề mặt và sau đó được chụp từ trên cao0 |
Lay brother |
một người đàn ông không phải là thành viên của giáo sĩ (= các nhà lãnh đạo tôn giáo, đặc biệt là các linh mục Cơ đốc giáo, các mục sư, v.v.) nhưng thuộc về một nhóm tôn giáo, đặc biệt là một nhóm sống cùng nhau trong một tu viện và làm công việc đơn giản cho nhóm, chẳng hạn như chuẩn bị thức ăn |
Lay sister |
một phụ nữ không phải là thành viên của giáo sĩ (= các nhà lãnh đạo tôn giáo, đặc biệt là các linh mục Cơ đốc giáo, các mục sư, v.v.) nhưng thuộc về một nhóm tôn giáo, đặc biệt là một nhóm sống chung trong một tu viện và làm công việc đơn giản cho nhóm, chẳng hạn như chuẩn bị thức ăn |
Lay sth to waste |
Hoàn toàn phá huỷ thứ gì đó, điều gì đó |
Lay-by |
Trạm dừng nghỉ
(Địa điểm ở bên đường nơi xe có thể dừng lại trong thời gian ngắn mà không làm gián đoạn giao thông khác) |
lay it on a bit thick |
đặt nó trên một chút dày
(khen ngợi ai đó quá nhiều) |
Bài học về Lay down đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Lay down thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Die out. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Die out. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!