Cấu trúc và cách dùng During trong tiếng Anh

Rất nhiều bạn trong chúng ta vẫn nhầm lẫn về cách dùng của một số từ và giới từ đi kèm. Đặc biệt cấu trúc với “during + thời gian” lại rất hay được dùng làm bẫy trong các đề thi Tiếng Anh. Hôm nay chúng ta cùng chú ý những cách sử dụng của During nhé!

1. Cấu trúc và cách dùng During.

Chúng ta thường sử dụng cấu trúc câu có during trước danh từ và cụm danh từ khi muốn nói rằng có điều gì đó đã xảy ra trong một khoảng thời gian. During có thể ám chỉ là trong toàn bộ khoảng thời gian diễn ra sự kiện đó

Công thức chung:

During + Noun/Noun phrases

Ví dụ:

  • - You are not allowed to use your mobile phone during class. (the whole of the class) (Bạn không được phép sử dụng điện thoại trong lớp học (ám chỉ cả lớp))
  • - I have to have my window open during the night. (the whole of the night) (Tôi phải mở cửa sổ cả đêm (suốt đêm))

 

Cấu trúc và cách dùng During trong tiếng Anh

Dùng During để chỉ khoảng thời gian

Trong một số trường hợp, During có ý nghĩa tương tự như “in”:

  • - His grandfather fought in the army during the First World War. (or … in the First World War.) (Ông nội của anh ấy đã tham gia chiến đấu suốt cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất ( hoặc … trong chiến tranh thế giới thứ nhất))
  • - When I was a kid, our cousins often came to stay with us during the summer. (or … in the summer.) (Khi tôi còn là một đứa trẻ, các anh em họ của chúng tôi thường đến và ở lại cùng với chúng tôi suốt mùa hè (hoặc … trong mùa hè))

     During có thể ám chỉ rằng một điều gì đó đã xảy ra ngay trong khoảng thời gian mà sự kiện chính đang diễn ra. Trong trường hợp này, During có nghĩa là “tại một điểm thời gian không được xác định một cách rõ ràng”, dễ sử dụng và phổ biến hơn so với “in”

  •  - What was that noise I heard during the night, I wonder? or … in the night. (I heard a noise at an unspecified point in the night.) (Tiếng ồn  mà tôi nghe được trong đêm đó, tôi tự hỏi? hay chỉ ... vào ban đêm. (Tôi nghe tiếng ồn ở một điểm không xác định vào ban đêm.))
  • - One day, during the Second World War, her father just disappeared. (He disappeared at an unspecified point.) (Một ngày, trong Thế chiến thứ hai, cha cô đã biến mất. (Ông đã biến mất tại một điểm không xác định.)

Chúng ta chỉ sử dụng during trước danh từ và cụm danh từ, không được sử dụng nó nếu theo sau có một động từ:

  • - While I was waiting for the bus, I phoned some friends. (Trong khi tôi đang chờ xe bus, tôi đã gọi cho một vài người bạn)

Không sử dụng: During I was waiting for the bus…

2. Cấu trúc và cách dùng During – Phân biệt các sử dụng với For.

Chúng ta sử dụng during để nói rằng điều gì đó đang diễn ra trong hoặc qua một khoảng thời gian nào đó, Còn dùng for khi muốn nói về con số hay độ dài của thời gian điều gì đó tồn tại.

Tham khảo ví dụ so sánh sau đây để hiểu rõ hơn:

 

 Ví dụ During

 They went to Florida during the winter.

 

 Họ đã tới Florida trong mùa đông

 Họ đi đến nơi tại một điểm nào đó của mùa đông

 They went to Florida for the winter.

 

 Họ đã đi tới Florida trong suốt mùa đông

 Họ đi từ lúc mùa đông bắt đầu và đến nơi lúc kết thúc mùa đông

 

 

Cấu trúc và cách dùng During trong tiếng Anh     

Hãy thông thạo cách dùng During nhé

 

Tuy nhiên trong một vài trường hợp, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc với: during + the first + độ dài của thời gian hoặc during +  the last + độ dài của thời gian:

Ví dụ:

  • - During the first three years of the war, 50,000 civilians were killed. (during refers to when this happened.) (Trong ba năm đầu của chiến tranh, 50.000 thường dân đã thiệt mạng. (trong khi đề cập đến khi điều này xảy ra.))
  • - I haven’t done any exercise during the last week. (during refers to when I didn’t do exercise.) (Tôi đã không tập thể dục trong tuần trước. (trong khi đề cập đến khi tôi không tập thể dục.))

Chúc các bạn học tốt tiếng anh nhé!

Phúc Nguyễn.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !