"Dài Rộng Cao" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Học từ vựng tiếng Anh luôn là vấn đề mà rất nhiều bạn quan tâm và cũng có khá nhiều lựa chọn để học như chia theo lĩnh vực, theo chủ đề hay theo từng chuyên ngành khác nhau. Hôm nay, Studytienganh.vn sẽ giúp các bạn tổng hợp lại chủ điểm kích thước về độ Dài, Rộng, Cao được sử dụng như thế nào trong tiếng Anh nhé.
1. Dài, Rộng, Cao trong tiếng anh là gì?
Có thể bạn chưa biết, LWH cũng chính là viết tắt của “Length, Width, Height” nghĩa tiếng việt là “chiều dài, chiều rộng, chiều cao”. Trong tiếng anh, chúng được dùng để hỏi về kích thước chủ yếu trong hai lĩnh vực là người và vật. Cùng xem chi tiết về từ vựng dưới đây nhé.
( LWH là viết tắt của “Length, Width, Height )
Length (n)
Cách phát âm: /leŋθ/
Nghĩa tiếng Anh: Length is the measurement of something from end to end or along
Nghĩa tiếng Việt: Length là sự đo lường của một vật nào đó từ đầu đến cuối hoặc dọc theo cạnh dài nhất của nó và được gọi là chiều dài.
Width (n)
Cách phát âm: /wɪdθ/
Nghĩa tiếng Anh: Width is the distance across something from one side to the other
Định nghĩa: Width là khoảng cách của cái gì đó tính từ đầu bên này sang đầu bên kia và được gọi là chiều rộng.
Height (n)
Cách phát âm: /haɪt/
Nghĩa tiếng Anh: Height is the distance from the top to the bottom of something, or the quality of being tall.
Nghĩa tiếng Việt: Height (n) là khoảng cách tính từ điểm đầu đến điểm cuối của vật, được gọi là độ cao.
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng Height và High khi miêu tả về độ cao của những ngọn núi, còn trong các trường hợp miêu tả độ cao của các vật thể như ngôi nhà, cây cối, hay đối với chiều cao của con người thì chúng ta phải sử dụng tính từ Tall. Tuy nhiên, ta vẫn có thể sử dụng High khi nói “High-raise building”.
Ngoài ra, chúng cũng mang nghĩa giống nhau khi ta có các danh từ và tính từ tương ứng dưới đây:
Length (n) = Long (adj) : Dài
Width (n) = Wide (adj) : Rộng
Height (n) = High (adj) : Cao
2. Một số ví dụ Anh-việt "Lenghth, Width, Height"- "Dài, Rộng, Cao" trong câu.
( Minh họa kích thước độ dài,rộng, cao)
Để hỏi và trả lời về kích thước độ dài, rộng, cao trong tiếng Anh, chúng ta có một số cấu trúc phổ biến sau.
Khi đóng vai trò là danh từ, Length, Width, Height thường dùng trong câu hỏi về kích thước trong câu hỏi “What’s the…of…?”
Khi đóng vai trò là tính từ, Long, Wide, High được sử dụng trong câu hỏi
“How…is…?”
Length (n) = Long (adj)
Ví dụ:
-
What’s the length of this guitar?
-
Chiều dài chiếc guitar này là bao nhiêu?
-
-
How long is this guitar?
-
Độ dài chiếc guitar này là bao nhiêu?
Chúng ta có thể thay thế length và long cho nhau để trả lời các câu hỏi theo những cấu trúc dưới đây:
Ví dụ:
-
The guitar is sixty-six centimeters in length.
-
Cây đàn có chiều dài 66cm.
-
-
The length is about sixty-six centimeters
-
Chiều dài của nó là 66cm.
-
-
It’s about sixty-six centimeters long.
-
Nó dài khoảng 66cm.
Width (n) = Wide (adj)
Ví dụ:
-
What’s the width of the road?
-
Chiều rộng của con đường là bao nhiêu?
-
-
How wide is the road?
-
Độ rộng của con đường là bao nhiêu?
Tương tự, chúng ta có thể thay thế Width và Wide cho nhau để trả lời các câu hỏi theo những cấu trúc dưới đây:
Ví dụ:
-
It is ten metres in width.
-
Nó có chiều rộng mười mét.
-
-
The width is about ten metres.
-
Chiều rộng của con đường là 10 mét.
-
-
It’s about ten metres wide.
-
Nó rộng khoảng 10m.
Height (n) = High (adj)
Ví dụ:
-
What’s the height of that mountain?
-
Chiều cao của ngọn núi đó là bao nhiêu?
-
-
How high is the mountain?
-
Chiều cao của ngọn núi đó là bao nhiêu?
Ta có thay thế Height và High cho nhau để trả lời các câu hỏi theo hai cấu trúc dưới đây:
Ví dụ:
-
The height is about eight hundred.
-
Chiều cao của nó là 800m.
-
-
It’s about 800 meters.
-
Nó cao khoảng 800m.
3. Một số từ vựng khác liên quan đến Height, Width, Length.
( Một số từ vựng liên quan)
Ngoài hiểu về cách dùng các từ Length, Width, Height về chủ đề kích thước, chúng ta hãy tham khảo một số từ vựng khác liên quan đến chủ đề này trong bảng dưới đây nhé.
Từ vựng chủ đề kích thước |
Nghĩa tiếng việt |
Depth (n)= Deep (adj) |
Độ sâu |
Breadth(n) = Broad (adj) |
Bề ngang, bề rộng |
Tall (adj) |
Cao |
Shallow end (n) |
Chỗ cạn |
Deep end (n) |
Chỗ sâu |
Short (adj) |
Ngắn |
Narrow (adj) |
Hẹp |
Small (adj) |
Nhỏ |
Large (adj) |
Lớn |
Centimeter (cm) |
Xăng ti mét |
Meter (m) - Square metre – Cubic metre |
Mét – Mét vuông – Mét khối |
Kilometer (km) |
Ki lô mét |
Dimension (n) |
Kích thước |
Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý một số cặp từ trái nghĩa rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên nhưng hay gây nhầm lẫn dưới đây.
Các cặp từ:
Wide (rộng lớn) trái nghĩa với Narrow (eo hẹp)
High ( Cao) trái nghĩa với Low (thấp) trong khi đó trái nghĩa của từ Tall là Short.
Leng ( Dài) trái nghĩa với Short ( Ngắn)
Deep (sâu) trái nghĩa với Shallow (nông, cạn).
Bên cạnh đó, khi nói chúng ta phải để ý là:
Ta chỉ dùng “A deep lake” chứ không dùng a shallow lake
Hoặc tương tự “A wide road” không dùng a narrow road
“A tall girl” không dùng a short girl
Như vậy, Studytienganh.vn đã chia sẻ đến các bạn những kiến thức liên quan đến Length, Width, Height của chủ đề về kích thước trong tiếng anh. Hy vọng với những gì chúng mình chia sẻ sẽ giúp các bạn ôn tập và củng cố chắc hơn về cách dùng của loại từ này. Chúc các bạn thành công!