Wrap Up là gì và cấu trúc cụm từ Wrap Up trong câu Tiếng Anh?

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên lúng túng không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần và điều này khá phức tạp đối với những mọi người. Do đó, để nói được lưu loát và chính xác ta cần phải trau dồi từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Vậy hôm nay hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về cụm từ Wrap up trong tiếng Anh có nghĩa là gì và bên cạnh đó là cấu trúc của cụm từ nhé!

1. Wrap up là gì?

wrap up là gì

Wrap up nghĩa là gì?

 

Trong Tiếng Anh, Wrap up mang theo rất nhiều nghĩa. Đầu tiên chúng ta thường gặp cụm từ mang nghĩa là hoàn thành xong một cái gì, điều gì đó. Ngoài ra đôi lúc chúng ta cũng thường gặp cụm động từ mang nghĩa sát hơn là bọc, quấn trong cái gì, bị bao trùm trong…

 

Cách phát âm /ræp ʌp/.

 

Cụm từ được cấu tạo từ một động từ đơn và một trạng từ. Wrap khi đứng một mình sẽ mang nghĩa là gói, bao bọc,... khi đi với trạng từ up đã tạo nên nghĩa mới hoàn toàn khác và có đa nghĩa với cụm câu mới.

 

  • He wrapped up a deal just before he left on vacation.

  • Anh ấy đã hoàn thành xong một thỏa thuận chỉ ngay trước khi anh ấy bước vào kỳ nghỉ.

 

2. Cấu trúc và một số ví dụ liên quan đến Wrap up:

Hãy cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc của Wrap up thông qua một số ví dụ vô cùng đơn giản và trực quan nhé!

 

wrap up là gì

Cấu trúc và một số ví dụ liên quan đến Wrap up.

 

Cấu trúc: Wrap up + something.

 

- Khi mang nghĩa là hoàn thành hoặc kết thúc điều gì:

  • That wraps things up, so they will end this meeting.

  • Điều đó đã kết thúc mọi thứ vì vậy họ đã kết thúc luôn cả buổi họp.

  •  

  • That wraps things up so I can’t say anything about our solution.

  • Tất cả mọi thứ đã kết thúc rồi vì vậy tôi chẳng có thể bàn luận hơn về cái giải pháp của chúng tôi.

  •  

  • My class wrapped up our curriculum so that we can revise for our exam.

  • Cả lớp của tôi đã kết thúc chương trình học rồi vì vậy chúng tôi có thể ôn tập cho bài kiểm tra.

  •  

  • It’s getting late. Let’s wrap up the party.

  • Đã muộn rồi đây. Làm ơn hãy kết thúc bữa tiệc đi.

  •  

  • I wrapped up all of my homeworks so I can hang out with my friend.

  • Tôi đã hoàn thành xong hết đống bài tập của mình rồi vì vậy tôi có thể đi chơi với bạn của mình.

 

- Khi mang nghĩa là che phủ, bao bọc bằng cái gì đó như là giấy, nilon,....

  • We wrapped up the presents then put a ribbon around them

  • Chúng tôi gói quà và quấn thêm dải ruy băng quanh chúng.

  • I will wrap up my old clothes so that I can bring it for homeless children.

  • Tôi sẽ gói lại mấy bộ quần áo cũ của tôi lại để tôi có thể mang chúng cho lũ trẻ nhỏ vô gia cư.

  • My present is wrapped up in a plastic bag.

  • Món quà của tôi được gói trong một túi bóng nhựa.

  • We wrapped up all of the goods and you can bring it for your mom.

  • Chúng tôi đã gói hết hàng hóa rồi đó và bạn co thể mang chúng về cho mẹ của bạn.

 

- Khi mang nghĩa là giữ ấm cơ thể, mặc ấm.

  • You need to wrap up carefully or you will catch your death of cold outside in the rain.

  • Bạn nên mặc ấm vào hoặc bạn sẽ chết cóng ngoài kia đấy

  • Wrap up well today because it’s very cold.

  • Mặc thật cẩn thận vào ngày hôm nay nha bởi thời tiết rất là lạnh đấy.

  • My boyfriend reminded me to wrap up well.

  • Bạn trai tôi nhắc nhở tôi ăn mặc thật cẩn thận.

  • Mind you wrap up well.

  • Nhớ mặc nhiều quần áo ấm vào.

 

3. Một số cụm từ cần nhớ:

Chúng ta cần nhớ một số cụm từ đi liền với wrap up nhưng lại mang theo một nghĩa khác. Chúng ta cần nắm rõ nghĩa của cụm từ để tránh xảy ra những nhầm lẫn không đáng có khi sử dụng chúng vào khi làm bài tập cũng như giao tiếp thực tế.

 

wrap up là gì

Một số cụm từ đặc biệt cần nhớ.

 

- A wrap up of evening news: tổng hợp các tin tức buổi tối.

- The wrap up of the election campaign: kết thúc của chiến dịch bầu cử.

- To be wrapped in: thiết tha với, ràng buộc với hoặc chỉ nghĩ đến.

  • He is wrapped up in his children.

  • Anh ta chỉ nghĩ đến con của anh ta thôi.

  •  

  • She is always wrapped up in her boyfriend.

  • Cô ấy luôn luôn nghĩ đến bạn trai của cô ta thôi.

 

Qua bài viết trên Studytienganh đã tóm gọn lại những kiến thức cần có về Wrap up là gì với bạn đọc. Bên cạnh đó là những ví dụ để làm rõ hơn về cấu trúc của cụm câu. Chúng tôi cũng đưa ra một số cụm từ cần nhớ liên quan đến Wrap up để bạn đọc có thể bỏ túi thêm một số kiến thức mới cũng như những cụm từ hay để có thể áp dụng được vào thực tế khi giao tiếp hay làm bài tập. Các bạn cần đọc kĩ bài đọc để hiểu rõ hơn về nghĩa của cụm từ. Cám ơn bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc bạn có một học tập thật sảng khoái nhé!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !