Phân biệt chữ Nho, chữ Nôm, chữ Quốc Ngữ và ý nghĩa của nó
Chữ Quốc Ngữ, chữ Nôm, chữ Nho là gì? Lịch sử phát triển chữ Nho, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ và ý nghĩa của chúng là gì? Hãy cùng studytienganh tìm hiểu nhé!
1. Chữ nho, chữ nôm, chữ quốc ngữ là loại nào ?
Chữ Nho
Chữ Nho, còn gọi là chữ của người có học, là chữ Hán đã Việt hóa phần ngữ âm. Đối với mỗi chữ Hán, một âm Hán Việt (từ) được đọc trùng với chữ Hán của nó. Tuy nhiên, một chữ Hán có thể được biến đổi thành nhiều âm khác nhau trong tiếng Việt. Không có chữ Hán nào là không có tên trong tiếng Việt. Việc đặt tên cho hàng chục nghìn Hán tự trong hàng trăm năm là một kỳ công đáng kinh ngạc. Các giáo sư Nho học ở nước ta đã đọc chữ Hán với cách phát âm tiếng Việt thống nhất chỉ qua truyền miệng cách đây 2.000 năm.
Phân biệt chữ Nôm với chữ Hán
Chữ Nôm
Chữ Nôm dựa trên nền tảng chữ Hán được giải nghĩa theo âm Hán Việt, tích hợp các phương diện biểu đạt và ngữ âm. Bởi vì chúng ta không biết chữ cái Latinh abc, tổ tiên của chúng ta đã ghi lại tiếng mẹ đẻ của mình bằng cách sử dụng các ký tự chữ hán vuông, có cải tiến.
Ban đầu, chữ Nôm mượn chữ Hán để ghi âm tiếng Việt, cuối cùng sử dụng phương pháp ghép hai chữ Hán để tạo ra từ mới, một phần gợi âm, một phần gợi nghĩa –– về sau, loại chữ tự tạo này được sử dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên, do các ký tự vuông gốc của chữ Hán không phải là chữ có vần nên độ chính xác của việc ghi âm tiếng Việt còn thấp, chưa chuẩn, phải đoán chữ nhiều, có tình huống một âm có nhiều chữ cái, v.v. .
Chữ Quốc Ngữ
Hệ thống chữ viết chính thức của tiếng Việt hiện nay là chữ Quốc ngữ.
Chữ Quốc ngữ sử dụng các chữ cái Latinh dựa trên bảng chữ cái La Mã, đặc biệt là bảng chữ cái tiếng Bồ Đào Nha, với các dấu phụ chủ yếu từ bảng chữ cái Hy Lạp.
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Chương I, Điều 5, Mục 3 quy định “ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt”, khẳng định tiếng Việt là ngôn ngữ quốc gia. Tuy nhiên, Hiến pháp không đề cập đến "chữ quốc ngữ", do những thay đổi về giáo dục đã dẫn đến sự khác biệt về chính tả và cách phát âm, dẫn đến không thống nhất được các quy chuẩn phổ cập về chữ quốc ngữ trong cộng đồng nói tiếng Việt.
2. Ưu điểm của chữ quốc ngữ
Chữ quốc ngữ rất đơn giản và tiện lợi
Chữ quốc ngữ có những ưu điểm: đơn giản, tiện lợi, dễ viết, dễ đọc.
- Là chữ đơn giản về hình thức và cấu tạo. Viết và đọc có mức độ đồng nhất cao.
- Bạn chỉ cần nắm vững bảng chữ cái và vần là có thể đọc được tất cả các từ trong tiếng Việt.
- Là loại chữ dễ để phổ cập.
- Nó có mức độ quốc tế hóa cao vì nó có nguồn gốc từ các thuật ngữ Latinh được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.
3. Ý nghĩa của chữ quốc ngữ
Một trong những quyển sách đầu tiên viết bằng chữ Quốc Ngữ
Chữ Quốc ngữ là biểu hiện của tinh thần đoàn kết dân tộc trên toàn thế giới với người Việt Nam trên khắp thế giới sử dụng ngôn ngữ này. Chữ quốc ngữ đã trở thành một trong những vũ khí sắc bén nhất trong cuộc cuộc dựng nước và xây dựng phát triển đất nước. Chữ Quốc ngữ đã trở thành mạch máu của nền văn hóa Việt Nam bởi ý nghĩa vĩ đại của nó.
Qua bài viết này, chắc các bạn đã hiểu được chữ Quốc ngữ, chữ Nôm, chữ Nho là gì. Việc sáng tạo một ngôn ngữ là không hề dễ dàng và sau rất nhiều thay đổi chúng ta đã sở hữu một hệ thống ngôn ngữ hoàn toàn riêng biệt gọi là Tiếng Việt. Hãy theo dõi studytienganh để biết thêm nhiều điều thú vị khác nhé, hẹn gặp lại các bạn!