All the way là gì và cấu trúc All the way trong Tiếng Anh
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, họ một cụm danh từ mới hơi hướng nhiều chuyên ngành All the way. Cụm từ hôm nay tuy khó nhưng đã có những ví dụ cụ thể cộng với cách dùng đầy chi tiết và cũng như những ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được một cách dễ dàng!!!
all the way trong tiếng Anh
1. All the way trong Tiếng Việt là gì?
All the way
Cách phát âm: / ɔːl ðiː weɪ /
Loại từ: cụm từ
2. Các nghĩa của cụm all the way:
all the way trong tiếng Anh
All the way: từ được dùng để chỉ sự tâm huyết của bạn khi làm một việc gì đó.
- The first time I failed the competition I felt really embarrassed but I put the embarrassment to one side and worked all the way to compete once again.
- Lần đầu tiên tôi bị rớt cuộc thi tôi cảm thấy rất xấu hổ nhưng tôi bỏ qua cái sự xấu hổ đó và làm việc một cách chăm chỉ để được thi một lần nữa.
- I try all the way to have this fit body and it is not that easy. Losing weight is a long journey.
- Tôi đã cố gắng hết mình để có một cơ thể thon gọn và nó không hề dễ dàng. Việc giảm cân là một hành trình dài.
All the way: Từ được dùng khi đi hoặc du lịch ở đâu đó được nhấn mạnh là đó là một quãng đường dài.
- He forced her to go all the way up to the hill to take a picture of dawn for him without any hesitation. He is such a horrible person and doesn't deserve her.
- Anh ấy ép cô ấy phải đi lên mút ở trên đồi để chụp một bức ảnh hoàng hôn cho anh ta mà không có bất kỳ sự chần chừ nào. Anh ấy quả là một người tồi tệ và không xứng đáng với cô ta.
- He doesn’t like animals but he did carry my new puppy all the way to the kitchen to show him the house. I really hate man but he is an exception.
- Anh ấy không thích động vật nhưng anh ấy đã ẵm con chó con của tôi tới tận nhà bếp để cho anh ấy thấy ngôi nhà. Tôi ghét đàn ông nhưng anh ấy là một ngoại lệ.
All the way: là từ dùng để chỉ mọi khía cạnh hay mọi giai đoạn.
- I have to show him all the way to make sure that he will work well as an intern to the company. The more detail I show him the better performance he gives.
- Tôi phải chỉ cho anh ấy mọi thứ để chắc chắn rằng anh ấy sẽ làm việc tốt như một thực tập của công ty. Tôi chỉ cho anh ấy càng chi tiết thì biểu hiện công việc anh ấy đem lại càng tốt.
- To know all the way about this job, we have to search more about the information online and ask others which have more experience than amature one.
- Để biết thêm mọi thứ về công việc này,chúng ta phải tìm kiếm nhiều thông tin hơn trên trực tuyến và hỏi những người khác có nhiều kinh nghiệm hơn những người mới chập chững.
3. Cách dùng cụm từ all the way trong câu:
all the way trong tiếng Anh
Đa số ba nghĩa của từ được được dùng để đứng đằng sau động từ thường của câu nhằm bổ ngữ cho động từ trong câu.
Đối với Tiếng Anh, có rất nhiều người nhiều người sử dụng nhầm lẫn giữa All the way và những cụm từ liên quan khác. Vì vậy, để có thể sử dụng chính xác và nhằm không gây nhầm lẫn, chúng ta cần phải chú ý phân biệt. Sau đây chúng ta có bài phân biết sự khác nhau giữa các từ:
By the way
By the way có nghĩa là: tiện thể, nhân đây, nhân tiện, kèm theo đó là… Liên từ nối này được dùng ở đầu câu, giữa câu, hay thậm chí là ở cuối câu.
Nó được dùng như một liên từ trong trường hợp để đưa ra một câu hỏi, một bình luận… Đa số những câu trả lời hay bình luận không liên quan đến chủ đề đang nói hay quan hệ với những gì đã được nhắc đến trước đó ở quá khứ gần hay hiện tại từ nãy giờ.
By the way chỉ là liên từ sử dụng trong lời nói mang ý nghĩa bộc phát trong quá trình đàm thoại. Thường thì khi sử dụng cụm từ này thì người ta muốn đẩy qua một chủ đề khác hoặc muốn mở ra một chủ đề khác.
- I’m just trying to give you the best advice, by the way.
- Nhân tiện thì tôi chỉ muốn đưa cho bạn lời khuyên tốt nhất thôi.
- By the way, I hate the way she treats you so much. She acts like she is the boss and you are her servant. I really hate that kind of attitude.
- Nhân tiện, tôi ghét cách cô ta đối xử với bạn dữ lắm. Cô ấy cư xử như thể cô ấy là bà chủ và bạn là người hầu. Tôi rất ghét kiểu thái độ như vậy.
By some way
By some way được cấu tạo bởi từ by và từ way. Nghĩa của nó là bằng một số cách nào đó, bằng một số việc gì đó.
By some way là cụm từ được dùng với nhiệm vụ để nhấn mạnh cách để làm một việc gì đó. Vị trí của cụm thường được đặt ở cuối câu.
- I don’t have any money left but I will earn the money by some way. I'm not the kind of person who waits for money from parents.
- Tôi không còn tiền nữa nhưng tôi sẽ kiếm tiền bằng một số cách nào đó. Tôi không phải dạng người chờ tiền từ ba mẹ.
- I love how he can handle the pressure. He always gets over it by some way.
- Tôi yêu cách anh ấy có thể chịu đựng được áp lục. Anh ấy luôn luôn vượt qua nó bằng một cách nào đó.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về các từ liên quan đến all the way trong tiếng Anh nhé!!!