subjunctive là gì, past subjunctive là gì
Trong Tiếng Anh có nhiều mẫu câu khác nhau phục vụ cho việc giao tiếp cũng như đặt câu trong giao tiếp hằng ngày. Câu giả định là một câu không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày, việc giả định giúp chúng ta có thể đặt ra những suy đoán hoặc tạo ra câu cầu khiến.
Việc hiểu và đặt được câu rất quan trọng nên chúng ta hãy cùng StudyTiengAnh học về câu subjunctive, past subjunctive và một số dạng giả định khác.
subjunctive và past subjunctive
1. Subjunctive là gì và Past Subjunctive là gì?
Định nghĩa:
Subjunctive hay còn gọi là câu giả định hoặc câu mang tính cầu khiến. Câu Subjunctive được dùng khi người nói muốn người nghe thực hiện một yêu cầu nào đó của mình
Do câu mang tính cầu khiến nên người nghe có quyền làm hoặc không làm theo lời người nói việc này không mang tính bắt buộc như đối với câu mệnh
subjunctive và past subjunctive
2. Cách dùng câu giả định trong cuộc đối thoại hằng ngày:
Subjunctive được dùng để nói về một việc gì đó mà người nói dự đoán sẽ xảy ra và thường không mang tính chắc chắn
Trong đời sống hằng ngày khi ta muốn nói về một số sự việc mà ai đó:
+mong muốn sẽ xảy ra trong tương lai
+đoán, giả định rằng việc đó sẽ xảy ra
+những việc sẽ xảy ra trong tưởng tượng.
S1+ V( cầu khiến)+ that + S2+ V( nguyên mẫu không To) |
- I suggest that she do her part all alone.
- Tôi đề nghị rằng cô ấy nên tự làm phần của cô ấy một mình.
3. Phân loại các loại câu cầu khiến:
subjunctive và past subjunctive
[Present subjunctive]
a. Các từ được dùng để đứng trước “ If-Clause”
S + V + (THAT) + S + (NOT) + (Vnthe) |
Các động từ theo sau “that-clause” được dùng trong “ present subjunctive”:
Từ Tiếng Anh |
Nghĩa Tiếng Việt |
advise: |
khuyên |
require: |
yêu cầu |
stipulate: |
quy định |
decree: |
ra lệnh |
demand: |
yêu cầu |
ask: |
hỏi |
command: |
mệnh lệnh |
order: |
yêu cầu |
desire: |
mong muốn |
insist: |
khẳng định |
recommend: |
đề nghị |
request: |
hỏi |
prefer: |
thích |
propose: |
đề nghị |
suggest: |
đề nghị |
urge: |
thúc giục |
- The teacher recommended that we finish on time to get extra points.
- Giáo viên đề nghị rằng chúng tôi nên hoàn thành bài đúng hạn để được cộng điểm.
- The doctor advised that we should not stay up late all night.
- Bác sĩ đề nghị rằng chúng tôi không nên thức đêm nữa.
- The real estate staff suggest that we buy this house because it is at a good price.
- Nhân viên bên bất động sản khuyên rằng chúng tôi nên mua ngôi nhà này vì nó đang có giá rất tốt.
b. Các tính từ hoặc phân từ đứng trước cụm “ That clause”:
IT + BE+ ADJ + (THAT) + S + (NOT) + (V nguyên thể) |
IT + BE + V3/ED + (THAT) + S + (NOT) + (V nguyên thể) |
Các tính từ và phân từ thường gặp:
Từ Tiếng Anh |
Nghĩa Tiếng Việt |
advised |
khuyên |
essential |
Thiết yếu |
obligatory |
bắt buộc |
required |
cần thiết |
best |
tốt |
imperative |
mệnh lệnh |
necessary |
cần thiết |
suggested |
gợi ý |
proposed |
đề xuất |
urgent |
khẩn cấp |
desirable |
mong muốn |
mandatory |
bắt buộc |
recommended |
đề nghị |
vital |
quan trọng |
crucial |
quan trọng |
important |
quan trọng |
- It is essential that he does his laundry.
- Việc cần thiết bây giờ là anh ấy cần đi giặt đồ.
- It is important that I do the homework and handout to the teacher before 10 pm.
- Điều quan trọng rằng tôi cần phải làm bài tập và nộp cho giáo viên trước 10 giờ đêm.
- It has been proposed that he not change his clothes.
- Điều được yêu cầu là anh ấy không được thay đồ.
[Past Subjunctive]
If + S + were/ V2/ed, S + would/could/might + V(nguyên mẫu) |
Công thức câu này được dùng trong câu giả định không có thực trong hiện tại và cả trong tương lai.
- If you worked hard before the test, you could pass the test.
- Nếu bạn học cực lực trước bài kiểm tra thì bạn đã có thể vượt qua bài kiểm tra này.
If only + S + V2/ed |
Công thức của câu này được dùng trong câu giả định không có thực trong hiện tại và cả tương lai
- If only he taught me about this cool skateboard’s trick.
- Giá như anh ấy có thể dạy cho tôi về những cú trượt ván ngầu này.
S + wish + (that) S + V2/ed |
Trong công thức câu này được dùng trong câu giả định không có thức trong hiện tại và cả tương lai.
- I wish that I knew about this song before.
- Tôi ước gì tôi biết về bài hát này sớm hơn.
S1 + would rather/ would sooner + (that) + S2 + V2/ed |
Trong công thức câu này, câu được dùng trong câu giả định mà ta muốn người nghe làm cái gì đó hơn so với làm cái này.
- She would rather that his ex boyfriend married someone else, not her best friend.
- Cô ấy thích việc bạn trai cũ của cô ấy cưới người khác hơn là cưới bạn thân của cô ấy.
It’s (high/ about) time+(that)S + V2/ed = It’s high time + (for O) + to V0 |
Trong công thức câu này, câu được dùng trong câu giả định mà ta muốn diễn tả đây là khoảng thời gian để làm gì đó.
- It’s high time that she worked out.
- Đây là thời gian thích hợp để cô ấy tập thể dục.
- It’s about time that my brother married.
- Đây là thời điểm để anh trai tôi lấy vợ.
S + Vs/es + as if/ as though + S + V2/ed |
Trong công thức câu này, câu được dùng để giả định một việc không có thực trong hiện tại và cả tương lai.
- I smell the dirt in the air. I think as if it rained now.
- Tôi ngửi thấy mùi đất trong không khí làm tôi nghĩ như giờ đang có mưa.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về subjunctive và past subjunctive trong tiếng Anh nhé!!!