Cấu Trúc và Cách Dùng RELY trong Tiếng Anh.
Xin chào các bạn, hôm nay chúng ta lại gặp nhau rồi. Trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của động từ rely. Các bạn biết gì về động từ rely rồi nào? Nếu chưa biết thì chúng ta sẽ được học thêm một động từ bổ ích mới đấy, còn nếu biết rồi thì chúng ta sẽ bổ sung thêm các phần kiến thức về động từ rely mà chúng ta còn thiếu. Trong bài viết hôm nay bao gồm 4 phần. Ba phần đầu tiên là định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của động từ rely. Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ học về các thể danh từ, tính từ, trạng từ của động từ rely. Phần cuối cùng chúng ta cùng xem xét thêm liệu rằng rely và reply có khác nhau không nhé. Còn chần chừ gì nữa. Let’s get started.
Ảnh minh họa động từ rely
1,Định nghĩa:
Phần mở đầu bài viết này chúng ta sẽ đi lướt qua về nghĩa của từ , cách phát âm, và loại động từ của rely
Rely mang nghĩa là tin cậy, tin tưởng
Cách phát âm rely theo IPA là /rɪ.ˈlɑɪ/
Rely là nội động từ, vì thế theo sau rely phải là các giới từ.
2, Cấu trúc:
Phần này chúng ta sẽ biết về cách chia động từ và các cấu trúc của rely.
Sau đây sẽ là bản chia động từ của rely:
Nguyên thể |
Phân từ 1 |
Danh động từ |
Phân từ 2 |
rely |
relies |
relying |
relied |
Bởi vì động từ rely có chữ đuôi là y nên ở phân từ 1 và 2 chúng ta bỏ “y” thay vào đó là “i”, rồi thêm es và ed tương ứng với các phân từ.
Vì là nội động từ nên theo sau rely sẽ là một tính từ. Nhưng chỉ có hai tính từ on/upon mới theo sau rely tạo nên nghĩa của nó. Sau đây sẽ là 3 cấu trúc của rely :
Rely on/upon + something/somebody |
Ví dụ:
-
Don’t think about relying on somebody. Only you can save yourself.
-
Đừng nghĩ đến chuyện dựa vào ai. Chỉ có bạn mới có thể cứu chính mình thôi.
rely on/upon somebody/something for something |
Ví dụ:
-
These days we rely intensely on computers for our work.
-
Ngày nay chúng ta dựa rất nhiều vào máy tính cho công việc
rely on/upon somebody/something to do something |
Ví dụ:
-
Most university students rely on earning from part-time jobs to go shopping, hang out with friends.
-
Đa số các sinh viên dựa vào tiền kiếm được từ các công việc bán thời gian để đi mua sắm, đi chơi với bạn bè.
3, Cách dùng của rely:
Rely on/upon mang hai nghĩa là tin tưởng, và dựa vào. Cả hai nghĩa này đều có các cấu trúc như đã đề cập ở trên tùy các trường hợp mà chúng ta dịch nghĩa khác nhau.
4, Ví dụ Anh-Việt:
Ảnh minh họa về ví dụ
Sau đây là các ví dụ và có phần dịch nghĩa để các bạn hiểu rõ hơn nhé.
Ví dụ:
-
The charity organizations rely on donations from the public.
-
Các tổ chức tình nguyện dựa vào sự ủng hộ đến từ cộng đồng.
-
We couldn't rely on Thomas for information.
-
Chúng ta không thể tin tưởng vào Thomas cho thông tin.
-
You should not rely on anybody to keep your secret.
-
Bạn không thể tin tưởng bất cứ ai để giữ bí mật của bạn.
-
He gave me a word. But I keep wondering if he can be relied on?
-
Anh ấy hứa với tôi. Nhưng tôi luôn tự hỏi rằng liệu anh có thể tin tưởng không ?
-
As babies , we rely completely on others for all.
-
Như những đứa trẻ, chúng tôi dựa hoàn toàn vào người khác cho tất cả.
-
I usually rely on pinterest to brainstorm ideas.
-
Tôi dựa vào pinterest để nảy ra các ý tưởng.
-
When there will be a subway in Viet Nam, I will rely solely on public transportation.
-
Khi Việt Nam có tàu điện ngầm, tôi sẽ chỉ dựa vào các phương tiện công cộng.
-
Rely on yourself. You will get everything you want .
-
Tin tưởng vào bản thân mình. Bạn sẽ đạt được những gì mà bạn muốn.
5, Các tính từ, trạng từ, danh từ của động từ rely :
Loại từ |
Từ tiếng Anh |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
reliable |
có thể tin tưởng |
Tính từ |
reliant |
phụ thuộc |
Trạng từ |
reliably |
đáng tin cậy |
Danh từ |
reliability |
độ tin cậy |
Danh từ |
reliance |
sự phụ thuộc |
Ví dụ :
-
Is he reliable ?
-
He says reliably that he is going to retire sooner than a year.
-
Dự án phụ thuộc đáng kể vào các tình nguyện viên.
-
-
He says reliably that he will retire sooner a year.
-
Anh ấy nói một cách rất đáng tin cậy rằng anh ấy sẽ về hươu sớm hơn một năm.
-
-
This company has a good reputation for reliability of manufacturing.
-
Công ty này nổi tiếng vì độ tin cậy trong sản xuất.
-
Reliance on solely familiar clients is risky when you are running a business.
-
Việc chỉ phụ thuộc vào các khách hàng quen thuộc là mạo hiểm khi bạn đang chạy doanh nghiệp.
6, Cách phân biệt động từ rely và reply:
Ảnh minh họa về cách phân biệt rely và reply
Mặc dù rely và reply có cách viết gần như giống nhau. Nhưng xét về nghĩa thì hoàn toàn khác nhau. Các bạn nhớ chú ý đọc kỹ để không hiểu nhầm nghĩa nhé.
rely on/upon mang nghĩa là tin tưởng, dựa vào
Ví dụ:
-
These video computer games RELY ON 3-D graphics.
-
Những trò chơi video trên máy tính phụ thuộc vào đồ họa 3D.
reply mang nghĩa là phản hồi.
Ví dụ:
-
When you read my messages, please reply to them instead of ignoring.
-
Khi bạn đọc tin nhắn của đôi, vui lòng trả lời chúng thay vì làm lơ.
Bài viết đến đây là hết rồi. Nếu theo dõi bài viết đến đây thì mình chắc chắn rằng động từ rely giờ nằm trong lòng bàn tay của bạn rồi đúng không? Nếu sợ quên thì lấy giấy bút để ghi chú lại nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết bổ ích sau.