12 thì trong Tiếng Anh: Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết & Bài Tập
Không ai học tiếng Anh thực sự mà không quan tâm tới ngữ pháp các thì trong tiếng anh. Cho dù bạn biết 3000 chữ tiếng Anh nhưng không nắm được cấu trúc câu, bạn cũng sẽ chẳng thể nào giao tiếp thành công. Nhằm giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 12 thì trong tiếng anh cơ bản, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
CÔNG THỨC | CÁCH SỬ DỤNG |
S + Vs/es + O | Đối với động từ thường |
S + do/does + V + O | Đối với động từ “Tobe” |
Dấu hiệu nhận biết: Thường dùng với always, every, usually, often, generally, frequently…
Cách dùng:
- - Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
- Ex: Jean comes from England.
- - Dùng để diễn tả 1 thói quen hoặc một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
- Ex: He often goes to school by bicycle.
- Lưu ý : sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH thêm “es”
- - Diễn tả năng lực của con người :
- Ex : He plays tennis very well
- - Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai.
- ▪️ Xem thêm: thì hiện tại đơn đầy đủ !!
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + be (am/ is/ are) + V-ing + O | Thường dùng với now, right now, at present, at the moment,..... |
Cách dùng:
- - Tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
- The children are playing football now.
- - Thì hiện tại tiếp diễn thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- Look! the child is crying.
- - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại.
- Tom is always borrowing our money and then he doesn't remember
- -Diễn tả việc sắp xảy ra ở tương lai gần
- Peter is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) với các động từ chỉ nhận thức tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
- Ex: He wants to go for a walk at the moment.
- Do you understand your lesson?
- ▪️ Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn đầy đủ !
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + V2/ed + O S + was/were + V-ed + O |
Thường đi với yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night |
- Cách dùng:
- - Dùng để tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
- CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
- When + thì quá khứ đơn (simple past)
- When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + was/were + V-ing + O |
Dấu hiệu nhận biết: Thường dùng với While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning... |
- Cách dùng:
- - Diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc khi hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
Chủ từ + were/was + V-ing
Hãy cùng Studytienganh ôn lại và nắm chắc 12 thì trong tiếng Anh nhé!
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + have/ has + Past participle + O |
Dấu hiệu nhận biết: Thường dùng với already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... |
Cách dùng:
- - Diễn tả sự lặp lại của hành động trong quá khứ.
- - Hoặc có thể dùng để diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- - Thường dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1991, I was young, this morning etc.)
I have lived here since 1991
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)
I have lived here for 26 years
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + have or has + been + V-ing + O |
Thường dùng với all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. |
- Cách dùng:
- - Để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + had + Past Participle + O |
Thường dùng với After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... |
- Cách dùng:
- - Để diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. 12 thì trong tiếng Anh: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + had + been + V-ing + O |
Thường dùng với until then, by the time, prior to that time, before, after. |
Cách dùng:
- Để nhấn mạnh nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ.
9. Tương lai đơn (Simple Future)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + shall/will + V(infinitive) + O |
Thường dùng với tomorrow, next, be going to |
Cách dùng:
- Khi tiên đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
- Khi dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
- Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + shall/will + be + V-ing+ O |
Thường dùng với in the future, next year, next week, next time, and soon. |
Cách dùng:
- Để tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + shall/will + have + Past Participle |
Thường đi với by the time, prior to the time (có nghĩa là before) |
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
CÔNG THỨC | DẤU HIỆU NHẬN BIẾT |
S + shall or will + have been + V-ing + O |
Đi với shall/ will |
Cách dùng:
Để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Để học tốt tiếng anh chắc chắn bạn phải làm chủ hoàn toàn và sử dụng linh hoạt ngữ pháp đấy nhé!
Chúc các bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp với 12 thì trong tiếng Anh.
THANH HUYỀN