Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Các Thể Loại Phim
Chắc hẳn trong mỗi chúng ta đều là những tín đồ của phim ảnh, có thể dành hàng giờ đồng hồ để “cày” bộ phim mà mình yêu thích. Có người sẽ đam mê những bộ phim tình cảm, có người lại mê những bộ phim trinh thám. Vậy những thể loại phim đó trong tiếng Anh là gì? Hãy theo dõi bài viết sau đây để có thể biết được thể loại phim mình yêu thích là gì trong tiếng Anh nhé!
1. Action Movie (Phim hành động)
Định nghĩa:
-
a type of movie in which a lot of exciting things happen.
-
Một thể loại phim mà ở đó có rất nhiều điều thú vị xảy ra
Đặc điểm:
-
Action films tend to feature a mostly resourceful hero struggling against incredible odds, which include life-threatening situations, a dangerous villain, or a pursuit which usually concludes in victory for the hero (though a small number of films in this genre have ended in the victory for the villain instead).
-
-
Những bộ phim hành động có xu hướng có một vị anh hùng tài giỏi đóng vai chính, vị anh hùng này sẽ chiến đống chống lại những thế lực thù địch không thể lường trước. Những bộ phim sẽ bao gồm những tình huống đe dọa đến mạng sống, một kẻ hung đồ nguy hiểm, hoặc một hành động mà kết thúc trong sự chiến thành dành cho vị anh hùng (Có một số lượng nhỏ của thể loại phim này được kết thúc với chiến thắng dành cho những kẻ côn đồ thay vì những vị anh hùng).
(Hình ảnh minh hoạ cho ACTION MOVIES )
2. Comedy Movie (Phim hài)
Định nghĩa:
-
a (type of) film that is intentionally funny either in its characters or its action.
-
Một thể loại/phim cố ý tạo ra những sự hài hước bởi vì những nhân vật trong phim hoặc những hành động trong phim.
Đặc điểm:
-
Begins in a state of disorder and moves toward a resolution.
-
Bắt đầu trong một trạng thái/ tình cảnh hỗn loạn và đi tới cách giải quyết.
-
-
Style, setting, characters and themes are less exalted.
-
Hình thức, bố cục, nhân vật và chủ đề ít được tâng bốc, đề cao.
-
-
The comic hero often succeeds because of his wit, ingenuity, and good fortune.
-
Những anh hùng trong phim hài thường chiến thắng bởi sự hóm hỉnh, sự khéo léo và vận may của anh ấy.
(Hình ảnh minh hoạ cho COMEDY MOVIE)
3. Fantasy Movie (Phim giả tưởng)
Định nghĩa:
-
a type of movie that describes situations that are very different from real life, usually involving magic.
-
Một thể loại phim miêu tả những tình huống khác xa với thực tế cuộc sống, thường bao gồm phép thuật, điều kì diệu.
Đặc điểm:
-
The key element of the fantasy fiction genre is magic. Fantasy films may be romantic, historical, action-packed or all three, but the element of magic is what sets this genre apart from all the others. Fairy tales, myths, and legends are part of the fantasy genre.
-
-
Yếu tố chính của thể loại phim giả tưởng là yếu tố kì diệu, kì ảo. Những phim giả tưởng có thể lãng mạn, mang tính lịch sử, những sự kiện thú vị hoặc cả 3, nhưng yếu tố kì ảo là thứ phân biệt thể loại này ra khỏi tất cả các thể loại còn lại. Cổ tích, thần thoại, huyền loại đều là những phần của thể loại giả tưởng.
(Hình ảnh minh hoạ cho FANTASY MOVIE)
4. Horror Movie (Phim kinh dị)
Định nghĩa:
-
a movie in which very frightening or unnatural things happen, for example dead people coming to life and people being murdered.
-
Một thể loại phim mà có những điều rất đáng sợ hoặc không tự nhiên xảy ra, ví dụ: người đã chết quay trở lại hiện thực và mọi người bị giết chết.
Đặc điểm:
-
Horror films may incorporate incidents of physical violence and psychological terror; they may be studies of deformed, disturbed, psychotic, or evil characters; stories of terrifying monsters or malevolent animals; or mystery thrillers that use atmosphere to build suspense.
-
-
Những bộ phim kinh dị có thể kết hợp chặt chẽ những việc xảy ra của bạo lực về mặt vật lý và sự kinh hoàng về mặt tinh thần. Chúng có thể là những nghiên cứu của những nhân vật có tâm lý sai lệch, bị nhiễu loạn hoặc độc ác; những nghiên cứu của những con quái vật đáng sợ hoặc những con động vật có ác tâm, hoặc những kẻ giết người kỳ bí sử dựng bầu không khí để xây dựng sự hồi hộp.
(Hình ảnh minh hoạ cho HORROR MOVIE)
5. Mystery Movie (Phim trinh thám)
Định nghĩa:
-
a film about a crime or a murder, with a surprise ending that explains all the strange events that have happened.
-
Một thể loại phim về tội phạm hoặc một kẻ giết người, với một kết thúc bất ngờ giải thích cho tất cả những sự kiện kì lạ đã xảy ra.
Đặc điểm:
-
The sleuth often forms a strong leading character, and the plots can include elements of drama, suspense, character development, uncertainty, and surprise twists. The locales of the mystery tale are often of a mundane variety, requiring little in the way of expensive special effects.
-
-
Thám tử thường hình thành một nhân vật mang tính lãnh đạo, và những diễn biến có thể bao gồm kịch, sự kịch tính, sự phát triển nhân vật, những sự thay đổi không chính xác và bất ngờ. Nơi xảy ra truyện trinh thám thường là những sự đa dạng chân thực, yêu cầu ít những hiệu ứng kỹ xảo đắt tiền.
(Hình ảnh minh hoạ cho MYSTERY MOVIE)
6. Romance Movie (Phim tình cảm)
Định nghĩa:
-
Romance movies are romantic love stories
-
Phim tình cảm là những câu chuyện tình yêu lãng mạn.
Đặc điểm:
-
Romance movies are recorded in visual media for broadcast in theaters and on TV that focus on passion, emotion, and the affectionate romantic involvement of the main characters and the journey that their love takes them through dating, courtship or marriage.
-
-
Phim tình cảm được quay trong phương tiện truyền thông cho trình chiếu trong các rạp chiếu phim hoặc trên TIVI, chủ yếu tập trung vào cảm xúc, đam mê và bao gồm sự lãng mạn yêu mến ai đó của các nhân vật chính và hành trình mà tình yêu của họ phát triển thông qua việc hẹn hò, tìm hiểu và kết hôn.
(Hình ảnh minh hoạ cho ROMANCE MOVIE)
Trên đây là những thể loại phim trong tiếng Anh, hi vọng rằng sau bài viết này bạn đọc sẽ tìm được thể loại phim phù hợp với bản thân nhé!