12 thì trong tiếng anh (Fix)
Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ tóm tắt cho bạn dấu hiệu và công thức của 12 thì trong tiếng anh (Fix) hãy cùng theo dõi nhé!
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng anh
Dưới đây là bảng tóm tắt của 12 thì trong tiếng anh các bạn cùng tham khảo nhé:
Tóm tắt 12 thì trong tiếng anh
Tóm tắt dấu hiệu nhận biết 12 thì
12 thì trong tiếng anh (hình minh họa)
* Dấu hiệu nhận biết thì HTĐ:
- Có những trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), ….
- Ngoài ra trong câu có các từ như: Every day, every month, every week, every year, every morning…hay Daily, weekly, monthly, yearly, quarterly…
- Hay xuất hiện các từ: Once, twice, three times, four times….a day, a week, a month…
* Dấu hiệu nhận biết thì HTTD:
- Có chứa trạng từ chỉ thời gian: at present/now/at + time (cụ thể) / at the moment,…
- Xuất hiện những động từ gây chú ý đi kèm với dấu chấm than như: Look! (Nhìn kìa); Listen! ( Nghe này); Keep silent! (Yên lặng nào); Watch out!/Look out! (Coi chừng kìa); Quite! (Yên lặng)
* Dấu hiệu nhận biết thì HTHT:
- Những từ thể hiện được tính sẵn sàng, trạng từ chỉ thời gian như: yet/before/already/since/just …
- Until now = So far = Up to now = Up to the present (nghĩa là: cho đến bây giờ)
- The first/ second/third… time: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba…
* Dấu hiệu nhận biết thì HTHTTD:
Những từ kèm theo như: sine, for, all the afternoon, all day long, …
* Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ:
Có một số từ trong câu như: yesterday, last week/day/month/year, ago, when,…
* Dấu hiệu nhận biết thì QKTD:
Có chứa các từ sau: at + giờ + thời gian trong quá khứ ; at this time + thời gian trong quá khứ; in + năm (in 2019, in 2020); in the past hoặc là when/ while.
* Dấu hiệu nhận biết thì QKHT:
|
Nghĩa |
Cách dùng |
When, when by |
Khi |
Ngay sau là Quá khứ đơn còn lại chia Quá khứ hoàn thành. |
Before |
Trước khi |
Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia quá khứ hoàn thành. |
By the time, By the end of + thời gian quá khứ |
Ngay khi |
Ngay sau là Quá khứ đơn, còn lại chia quá khứ hoàn thành. |
After |
Sau khi |
Ngay sau là Quá khứ hoàn thành, còn lại chia quá khứ đơn |
* Dấu hiệu nhận biết thì QKHTTD:
Dựa vào nghĩa của câu với các dấu hiệu đi kèm: until then (cho đến), by the time (bằng), prior to that time, before/after …
* Dấu hiệu nhận biết thì TLĐ:
- Trạng từ thời gian (trong tương lai): tomorrow, next day/week, following day…
- Động từ - thể hiện quan điểm: believe (tin), think (suy nghĩ), probably (có thể),…
* Dấu hiệu nhận biết thì TLTD:
Chứa các từ, cụm từ chỉ thời gian như: At this time/ at this moment, tomorrow, …. hoặc ngày giờ thời gian cụ thể tương lai.
* Dấu hiệu nhận biết thì TLHT:
Chứa các từ/ cụm từ như: By + time (future) (Ngay khi); By the end of + time (future) (Trước khi kết thúc); By the time (Ngay khi); Before + time (future)(Trước khi)
* Dấu hiệu nhận biết thì TLHTTD:
Dấu hiệu |
Nghĩa |
Đến lúc đó / thời gian |
tính tới lúc đó |
Đến cuối (thời gian) |
tính đến cuối + time |
By the time + mệnh đề hiện tại đơn giản |
Ngay khi |
Ví dụ câu Anh Việt 12 thì trong Tiếng Anh
Ví dụ về các thì trong tiếng Anh:
* Thì HTĐ:
- He walks every day
(Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)
- I don’t like to eat durian.
(Tôi không thích ăn sầu riêng.)
- Do you often study late?
(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)
* Thì HTTD:
- I am doing homework.
(Tôi đang làm bài tập về nhà.)
- He is always going to work without remembering to bring documents.
(Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)
- She is not playing soccer with her brother.
(Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)
* Thì HTHT:
- I have been a nurse for more than six years
(Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)
- We haven’t seen Mike since Thursday.
(Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)
- I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes.
(Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút.)
* Thì HTHTTD:
- I have been learning English for 3 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)
- Have you been standing in the rain for more than two hours?
(Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)
- I am tired of because I have been working all night.
(Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)
* Thì QKĐ:
- I did my homework last week.
(Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)
- I didn’t leave the house last night.
(Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)
- Yesterday, the road was not clogged.
(Hôm qua đường không bị tắc.)
* Thì QKTD:
- I was playing volleyball when it started to rain.
(Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)
- I was not going out when my friend came yesterday.
(Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)
- My mom was cooking rice at 6 o’clock last night.
(Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)
* Thì QKHT:
- I had done his homework before my mom arrived.
(Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)
- She hadn’t come home when her mother got there.
(Cô ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ cô ấy về.)
- Before I went out with friends, I had done my homework.
(Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)
* Thì QKHTTD:
- Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)
- I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)
- I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)
* Thì TLĐ:
- I will go to Phu Quoc on the weekend.
(Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
- I won’t go to Phu Quoc on the weekend.
(Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
- I will bring coffee to you.
(Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn.)
* Thì TLTD:
- I’ll be staying at home at 8 am tomorrow.
(Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
- I won’t be staying at home at 8 am tomorrow.
(Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
- I will be going camping at this time next Sunday.
(Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)
* Thì TLHT:
- I will have finished my homework on Sunday.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)
- I won’t have finished my homework on Sunday.
(Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)
- When my mother comes back, I will have done homework.
(Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)
* Thì TLHTTD:
- By this August I have been studying for 2 years at this school.
(Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
- The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month.
(Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)
- Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years.
(Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)
Bài tập chia 12 thì trong tiếng anh
Bài tập các thì trong tiếng anh cơ bản
Bài 1: Bài tập thì hiện tại đơn - Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. She always ______delicious meals. (make)
2. Tome______eggs. (not eat)
3. They______(do) the homework on Sunday.
4. He ______ a new T-shirt today. (buy)
5. My mom ______ shopping every week. (go)
6. ______Duong and Hoa ______ to work by bus every day? (go)
7. _____ your parents ______with your decision? (agree)
8. My sister ______ her hair every day (wash)
9. Police ______ robbers (catch)
Đáp án:
1 - Makes; 2 - Does not eat; 3 - Don't; 4 - Buys; 5 - Goes
6 - Do – go; 7 - Do – agree; 8 - Washes; 9 - Catch;
Bài 2: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn - Viết câu dưới đây ở thì HTTD.
1. My/ dad/ water/ some plants/ the/ garden.
________________________
2. My/ mom/ clean/ floor/.
________________________
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
________________________
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
________________________
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture
Đáp án:
1 - My dad is watering some plants in the garden.
2 - My mom is cleaning the floor.
3 - Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4 - They are asking a man about the way to the railway station.
5 - My student is drawing a (very) beautiful picture.
Bài 3: Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting
1. After Mrs. Wang had returned (A) to her house (B) from work (C), she was cooking (D) dinner.
2. Jimmy threw (A) the ball high (B) in the air, and Betty catching (C) it when (D) it came down.
3. Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.
4. Last week Mark told (A) me that he go (B)t very bored with his present job and is looking (C) for a new on (D)e.
5. Having (A) fed the dog, he was sat (B) down to (C) his own (D) meal.
6. When I turned on my computer, I was shocked (A) to find (B) some junk mail, and (C) I delete (D) it all.
7. They are going to have to (A) leave soon (B) and so do (C) we (D).
8. The boss laughed when the secretary has told (A) him that she really (B) needed (C) a pay (D) rise.
9. The telephone rang several times (A) and then (B) stop (C) before I could (D) answer it.
10. Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player(B), has been (C) playing tennis since (D) ten years.
Đáp án:
1. D. was cooking -> cooked
2. C. catching -> caught
3. D. buys -> bought
4. C. is looking -> was looking
5. B. was sat -> sat
6. D. delete -> deleted
7. C. so do -> so are
8. A. has told -> told
9. C. stop -> stopped
10. D. since -> for
Trên đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản và bài tập vận dụng đơn giản cho các thì. Thông qua bài viết, hy vọng rằng các bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Nắm vững kiến thức, học tập thật tốt!