Tổng hợp nồng độ cồn của các loại bia phổ biến ở Việt Nam
“Nồng độ cồn của bia là số đo chỉ hàm lượng cồn (ethanol) có trong bia, tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính theo số ml ethanol nguyên chất có trong 100 ml dung dịch ở 20 độ C. Bia tùy loại mà có chứa 1 - 12% cồn, thường ở vào khoảng 5%. Các loại bia ít cồn (hay bia không cồn) thường độ cồn cũng ở mức 0.05 - 1.2%. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm về nồng độ cồn của bia các loại nhé”
Nồng độ cồn của bia Tiger
Dù rất nổi tiếng nhưng cho đến nay bia Tiger cũng chỉ cho ra hai loại phổ biến là Bia Tiger nâu (Tiger xanh) và Bia Tiger bạc.
Hình ảnh của bia Tiger
- Bia Tiger nâu có nồng độ cồn: 5%.
- Bia Tiger bạc có nồng độ cồn: 4.6%.
Nồng độ cồn của bia Heineken
Bia Heineken được định hình là dòng bia cao cấp nên giá thành của Heineken từ trước đến nay có giá tương đối cao khoảng gần 20.000đ/chai đồng nghĩa với việc chất lượng bia, mùi vị bia của Heineken luôn được người sành bia đánh giá cực kỳ cao.
Hình ảnh của bia Heineken
Người dùng đánh giá hương vị của Heineken khá là nhẹ, dễ uống, hậu vị không đắng như các dòng bia khác nhưng không có nghĩa nồng độ cồn của Heineken nhẹ. Heineken có hai loại là Heineken xanh và Heineken bạc.
- Bia Heineken xanh có nồng độ cồn: 5%.
- Bia Heineken bạc (Heineken Silver) có nồng độ cồn: 4%.
- Bia Heineken 0.0% độ cồn: Không cồn.
Nồng độ cồn của bia Sài Gòn
Bia Sài Gòn là hãng bia nổi tiếng hàng đầu Việt Nam với thế mạnh là giá thành phải chăng cũng như chất lượng rất tốt nên được giới sinh viên và người lao động yêu thích. Bia Sài Gòn có nhiều loại cùng nồng độ cồn khác nhau.
Bia Sài Gòn bao gồm Sài Gòn Export (Sài Gòn đỏ), Bia 333, Sài Gòn Lager (Sài Gòn xanh), Sài Gòn Special (Sài Gòn lùn). Mỗi loại bia có nồng độ cồn và hương vị cũng khác nhau.
Hình ảnh của bia Sài Gòn
- Bia Sài Gòn xanh có nồng độ cồn là: 4.3%
- Bia Sài Gòn đỏ có nồng độ cồn là: 4.9%
- Bia Sài Gòn special có nồng độ cồn là: 4.9%
- Bia 333 có nồng độ cồn là: 5.3%
Nồng độ cồn bia budweiser
Được mệnh danh là "King of beers", Budweiser bước vào thị trường Việt Nam với tâm thế của một vị vua, nhanh chóng chiếm lĩnh tình yêu của những người thích bia.
Hình ảnh của bia Budweiser
Budweiser có vị hơi đắng, độ mạnh vừa phải, hậu hơi ngọt và được giới sành bia đánh giá rất cao nên trong các bữa tiệc lớn, quán Bar luôn xuất hiện loại bia này.
Bia Budweiser có nồng độ cồn: 5%.
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt khi lái xe
Khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 đã nghiêm cấm hành vi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
Do vậy, nếu cố tình vi phạm, các bác tài sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Mức phạt cụ thể như sau:
Mức nồng độ cồn |
Mức phạt |
|
Phạt tiền |
Phạt bổ sung |
|
Đối với ô tô |
||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
06 - 8 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 5) |
Tước Giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm e khoản 11 Điều 5) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở |
16 - 18 triệu đồng (Điểm c khoản 8 Điều 5)
|
Tước Giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm g khoản 11 Điều 5) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
30 - 40 triệu đồng (Điểm a khoản 10 Điều 5)
|
Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm h khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy |
||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
02 - 03 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6)
|
Tước Giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở |
04 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 7 Điều 6)
|
Tước Giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 6) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
06 - 08 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 6) |
Tước Giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm g khoản 10 Điều 6) |
Đối với xe đạp |
||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
80.000 - 100.000 đồng (Điểm q khoản 1 Điều 8) |
Không quy định |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở |
200.000- 300.000 đồng (Điểm e khoản 3 Điều 8) |
Không quy định |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
400.000 - 600.000 đồng (Điểm c khoản 4 Điều 8) |
Không quy định |
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng |
||
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở |
03 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 7)
|
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 10 - 12 tháng (Điểm d khoản 10 Điều 7) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở |
06 - 08 triệu đồng (Điểm b khoản 7 Điều 7) |
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 16 - 18 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 7) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở |
16 - 18 triệu đồng (Điểm a khoản 9 Điều 7)
|
Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 22 - 24 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 7) |
Bia nói một cách tổng thể, là một loại đồ uống chứa cồn được sản xuất bằng quá trình lên men đường lơ lửng trong môi trường lỏng và nó không được chưng cất sau khi lên men. Trên đây là một số loại bia cơ bản và nồng độ cồn vượt mức cho phép mà bạn nên biết.