Cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh
Theo cách diễn giải tiếng Việt của động từ agree ta hay theo lối mòn là đồng ý với (agree with). Tuy nhiên Agree có nhiều hơn một cách ghép giữa động từ này với các giới từ phía sau và tùy vào hoàn cảnh và tình huống mà ta sử dụng các cấu trúc đó một cách phù hợp. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh.
1. Cấu trúc và cách dùng Agree – Đồng ý/ tán thành/ chấp thuận.
Khi muốn nói rằng bạn đồng ý với ai đó hay một điều gì đó hoặc nghĩ đó là một việc đúng để làm, ta sử dụng cấu trúc:
‘agree + with + N / something’ (không phải ‘agree + something’)
(Đồng ý với ai đó / một điều gì đó)
Ví dụ:
- • I agree with my mother about most things. (Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
- • I don't agree with hunting. (Tôi không đồng ý với nạn săn bắn)
- • I do not agree with this policy. (Tôi không đồng ý với chính sách này)
- • You look well - the mountain air must agree with you. (Trông bạn rất ổn - Không khí trên núi hợp với bạn)
Dùng Agree để bày tỏ sự tán thành
Khi muốn nói bạn đồng ý/ tán thành làm một việc gì đó, ta có thể sử dụng cấu trúc:
‘agree + with + do_ing something’
(Đồng ý/ tán thành một điều gì đó)
Ví dụ:
- • He doesn’t agree with giving money to beggars. (Anh ta không đồng ý trao tiền cho người ăn xin.)
- • As a non-smoker, I agree with banning smoking in restaurants. (Là người không hút thuốc, tôi đồng ý với việc cấm hút thuốc trong nhà hàng.)
Khi bạn muốn nói rằng bạn đồng ý làm một việc mà ai đó muốn bạn làm, ta dùng cấu trúc:
‘agree + to + something’
hoặc
‘agree + to + do something’
(Đồng ý làm một việc mà ai đó muốn bạn làm)
- • Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)
- • In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)
Khi muốn nói bạn đồng ý/ tán thành/ say yes với một quan điểm/ điểm tranh luận nào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc:
‘agree + on + something’
(Đồng ý/ tán thành quan điểm, điểm tranh luận)
Ví dụ:
- • We finally agreed on the name Luca for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Luca cho con trai của chúng tôi.)
- • We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp thuận vấn đề này)
- • We couldn't agree on what to buy. (Chúng tôi không tán thành việc mua bất cứ thứ gì nữa)
2. Cấu trúc và cách dùng Agree – Một số lưu ý khi sử dụng và các biến thể.
Lưu ý không sử dụng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:
- I agree to this opinion to some extent.
- => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with this opinion to some extent.
- I agree to construct a subway link to the mainland.
- => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.
Có thể dùng Agree trong rất nhiều trường hợp
Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp. Trong cách dùng này, nó có nghĩa là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được sử dụng chủ yếu khi ta nói về những quyết định, chỉ thị chính thức của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm quyền
- • Yesterday management and unions agreed a pay deal.
- • Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.
Idioms:
- • agree to differ: Nếu hai người đồng ý khác nhau, họ chấp nhận rằng họ có ý kiến khác nhau về điều gì đó và ngừng cố thuyết phục nhau rằng họ đúng.
- • couldn't agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn không thể đồng ý nhiều hơn / ít hơn, bạn có nghĩa là bạn hoàn toàn đồng ý / không đồng ý.
- • not agree with sb: Dùng trong trường hợp nếu một loại thực phẩm hay đồ uống nào đó không phù hợp với bạn, nó làm bạn cảm thấy không thoải mái. Ví dụ: Those onions I ate didn't agree with me.
Chúc các bạn học tiếng anh hiệu quả nhé!
Phúc Nguyễn.