Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Bạn đã nhận biết được dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành chưa? Trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn những dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành một cách chi tiết nhất nhé.

 

1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau. Với thì present perfect, trong câu thường có sự xuất hiện của các từ, cụm từ như:

 

Since và For

 

Đây là hai giới từ đi với thời gian điển hình cho thì hiện tại hoàn thành. Trong đó: 

for + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)

 

Already, Never, Ever, Just

 

Vị trí: đứng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II, already có thể đứng cuối câu. 

 

Nghĩa: 

  • Already: rồi (đã… rồi)

  •  

  • Never: chưa bao giờ

  •  

  • Ever: từ trước đến nay

  •  

  • Just: vừa, mới

 

dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

 

Recently, Lately: gần đây, vừa mới

 

Vị trí: đứng đầu hoặc cuối câu

 

Ví dụ:

  • Recently, my mother has felt tired. = My mother has felt tired recently.

  • Mẹ tôi gần đây cảm thấy khá mệt.

  •  

  • I have seen this movie recently.

  • Tôi đã xem bộ phim này gần đây.

  •  

  • Daniel has lost his wallet lately.

  • Daniel vừa mới làm mất ví.

 

Before: trước đây

 

Vị trí: đứng cuối câu. 

 

Ví dụ:

  • She has never learnt French before.

  • Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Pháp trước đây.

  •  

  • I have heard this story once before.

  • Tôi đã nghe câu chuyện này một lần trước đây.

 

Yet: chưa

 

Từ yet xuất hiện cho câu phủ định và câu hỏi, đứng ở cuối câu.

 

Ví dụ:

  • My team hasn’t finished the project yet.

  • Đội của tôi chưa hoàn thành xong dự án. 

  •  

  • Have you cooked dinner yet?

  • Bạn đã nấu bữa tối chưa? 

 

So far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 

Những từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

 

Ví dụ:

  • So far, they have met with no success.

  • Đến giờ, họ vẫn chưa có được thành công nào.

  •  

  • I haven’t had to borrow any money up to now.

  • Tôi không mượn được bất kỳ chút tiền nào cho đến thời điểm này.

 

In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua 

 

Ví dụ:

  • During the past 5 years, the company has sold 10,000 cars.

  • Trong 5 năm qua, công ty đã bán được 10 nghìn chiếc xe.

  •  

  • Over the last 4 months, we have visited 15 cities.

  • Trong vòng 4 tháng qua, chúng tôi đã tới thăm 15 thành phố.  

 

 So sánh hơn nhất/ số lần + thì hiện tại hoàn thành

This is the (so sánh nhất) + thì hiện tại hoàn thành

This is the (first/ second/ only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. 

  • Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.

  •  

  • This is the best champagne I have ever drank. 

  • Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.

 

2. Bài tập nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Hoàn thành câu với gợi ý cho sẵn

  1. A: Do you know where is dad? B: Yes, ….. (I/just/see/him)

  2. A: What time does the train leave? B: ….. (it/already/leave)

  3. A: What’s in the newspaper today? B: I don’t know ….. (I/not/read/it yet)

  4. A: Is Jack coming to the cinema with us? B: No, ….. (he/already/see/the film)

  5. A: Are your friends here yet? B: Yes, ….. (they/just/arrive)

 

Đáp án:

  1. I have just seen him.

  2. It has already left. 

  3. I haven’t read it yet.

  4. He has seen the film already.

  5. They have just arrived. 

 

Bài 2: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

  1. Your mom went out. Five minutes later, the phone rings and someone says “Can I speak to your mom?”

You say: I’m afraid .… (go out).

 

  1. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

 

  1. You are going to a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says: “Shall I phone to reserve a table”

You say: No, … (do/it).

 

  1. You know that a friend of yours is looking for a place to live. You want to ask him.

You say: … ? (find).

 

  1. You are thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going for your holiday?”

You say: … (not/decide).

 

Đáp án:

  1. I’m sorry. My mom has just gone out. 

  2. I haven’t finished it yet.

  3. No, I have already done it. 

  4. Have you found any place to live yet? 

  5. I haven’t decided yet.

 

Bài 3: Chia dạng đúng động từ (quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

  1. When………you………this beautiful dress? (to design)

  2. Luckily, my mother………into the bus. (not/ to crash)

  3. The boys………the ring of their bicycles, we can’t use them now. (take off)

  4. .………you………your aunt last week? (phone)

  5. He never ………milk at school. (not/ drink)

  6. The police……… three suspects early this morning. (arrest)

  7. She………to Japan last month but she just………back. (go/ come)

  8. Dan………two phones this year. (already/ to buy)

  9. How many matches………so far this season? (your team/ win)

  10. Tony……… football yesterday. (play)

 

Đáp án:

  1. When did you design this beautiful dress?

  2. Luckily, my mother didn’t crash into the bus.

  3. The boys have taken off the ring of their bicycles, we can’t use them now. 

  4. Did you phone your aunt last week?

  5. He has never drunk milk at school.

  6. The police arrested three suspects early this morning. 

  7. She went to Japan last month but she has just come back.

  8. Dan has already bought two phones this year.

  9. How many matches has your team won so far this season? 

  10. Tony played football yesterday. 

 

Trên đây là những chia sẻ của mình về những dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình nhé.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !