Bảng đơn vị đo độ dài (Lớp 2,3): Cách đọc và bài tập
Nắm vững bảng đơn vị đo độ dài là điều cực kỳ cần thiết để các em học sinh cấp 1 vận dụng vào học tập cũng như tính toán cần thiết trong cuộc sống. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các em kiến thức đầy đủ về các đơn vị đo độ dài. Bao gồm bảng đơn vị đo độ dài, định nghĩa, cách đọc và cả bài tập ví dụ nữa nhé!
1. Bảng đơn vị đo độ dài
Bảng đơn vị đo độ dài cơ bản
Nhìn vào bảng đơn vị đo độ dài chúng ta thấy. Độ dài có 7 đơn vị đo cơ bản được sử dụng: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Chúng ta thường xuyên gặp km, m, cm trong cuộc sống hằng ngày. Trong đó mét là đơn vị thường xuyên được sử dụng nhất, được đặt ở vị trí trung tâm trong bảng đơn vị đo độ dài
-
Nhỏ hơn mét thì chúng ta có dm, cm và mm.
-
-
Lớn hơn mét thì chúng ta có km, hm và 1dam
2. Đơn vị đo độ dài là gì?
Đơn vị đo độ dài được định nghĩa là đại lượng mà chúng ta dùng để xác định chiều dài của một vật bất kì. Thông qua đó mà chúng ta có thể so sánh được chiều dài của các vật.
Ví dụ như: cây cầu này có chiều dài 400m thì đơn vị đo độ dài được sử dụng ở đây chính là m.
Hoặc có thể sử dụng để so sánh như: chiếc thước này dài hơn chiếc thước kia 10cm thì đơn vị đo độ dài được sử dụng ở đây chính là cm.
3. Cách đọc
-
Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
-
-
Đơn vị chỉ nhỏ hơn Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
-
-
Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
-
-
Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
-
-
Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
-
-
Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm).
4. Bài tập có đáp án
2km =.... ...m?
4hm =....dam?
5dm =......cm?
5m =......dm?
4m =......cm?
1km =....dam?
10dm =........m?
2hm =........m?
Đáp án
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, ta được:
2km = 2000m
4hm = 40dam
5dm = 50cm
5m = 50dm
4m = 400cm
1Km = 100dam
10dm = 1m
2hm = 200m
5. Mẹo quy đổi nhanh các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài
Chúng ta cần lưu ý rằng trong bảng đơn vị đo độ dài. Các đơn vị liền sau luôn bằng 1/10 đơn vị liền trước. Các đơn vị liền trước luôn gấp 10 lần đơn vị liền sau. Từ đó ta suy ra:
-
Khi cần chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé liền kề nhau. Ta chỉ cần nhân số đó với 10 là được.
Ví dụ : 2m = 2 x 10 = 20dm
3dm = 3 x 10 = 30cm
4km = 4 x 10 = 40hm
5hm = 5 x 10 = 50dam
6dam = 6x10 = 60m
3m = 3 x 10 = 30dm
30dm= 30 x 10 = 300cm
-
Khi cần chuyển đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn liền kề nhau. Ta chỉ cần đem chia số đó với 10 là được.
Ví dụ : 20cm = 20 / 10 = 2dm
40dm = 40/10 = 4m
30m = 30/10 = 3dam
50dam = 50/10 = 5hm
60hm = 60/10 = 6km
-
Cứ thế tiếp tục đem nhân hoặc chia tiếp cho 10 thêm nhiều lần nữa nếu ta muốn quy đổi sang các giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
Ví dụ: 2m = 2 x 10 = 20dm = 20 x 10 = 200cm
3dm = 3 x 10 = 30cm = 30 x 10 =300mm
4km = 4 x 10 = 40hm = 40 x 10 = 400dam
5hm = 5 x 10 = 50dam = 50 x 10 = 500m
6dam = 6 x10 = 60m = 60 x 10 = 600dm
Trên đây là những kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài - Một kiến thức cần thiết, bắt buộc đối với các em học sinh lớp 2, lớp 3. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các em nắm vững được cách đọc, các chuyển đổi đơn vị đo độ dài. Thường xuyên luyện tập chuyển đổi các đơn vị đo độ dài nhé! Chúc các em học tốt!