Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Cách dùng, công thức và bài tập

Học cách dùng các thì trong tiếng Anh cần phải tỉ mỉ và đầy đủ để không nhầm lẫn giữ các thì với nhau. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) thường xuyên được sử dụng trong thực tế và có nhiều kiến thức xung quanh mà bạn phải nắm vững. Vậy nên hãy xem bài viết sau đây của studytienganh để hiểu về  cách dùng, công thức và bài tập của thì này bạn nhé!

 

1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả  mộ  hành động đang được diễn ra tại một thời điểm được xác định trong tương lai.

 

Ví dụ:

  • We will be climbing on the mountain at this time next Sunday

  • Chúng ta sẽ leo núi vào lúc này vào Chủ nhật tới

 

Thì tương lai tiếp diễn

Nắm vững cách dùng thì tương lai tiếp diễn

 

CÁCH DÙNG:

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • I will be eating dinner at 6 p.m tomorrow.

  • Tôi sẽ ăn tối lúc 6 giờ chiều ngày mai.

  •  
  • Dallas will be walking in the park this time tomorrow.

  • Dallas sẽ đi dạo trong công viên vào thời gian này vào ngày mai.

 

Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ:

  • When her friends come tomorrow, Anna will be watching TV.

  • Khi bạn bè của cô ấy đến vào ngày mai, Anna sẽ xem TV.

 

Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ví dụ:

  • Vicky will be preparing for the exam for 1 months after the holiday.

  • Vicky sẽ chuẩn bị cho kỳ thi trong 1 tháng sau kỳ nghỉ.

 

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

Ví dụ:

  • The match will be starting at 10 p.m tomorrow.

  • Trận đấu sẽ bắt đầu lúc 10h ngày mai.

 

Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:

  • When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating.
  • Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ ăn mừng.

 

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

 

Thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

 

Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ

  • Will: trợ động từ

  • V-ing: Động từ “-ing”

 

Ví dụ:

  • I will be having breakfast at 6 a.m tomorrow.

  • Tôi sẽ đang ăn sáng vào 6 giờ sáng mai.

  •  

  • He will be doing her homework when her grandparents come tonight.

  • Anh ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.

 

Câu phủ định

S + will not + be + V-ing

 

Lưu ý: will not = won’t.

 

Ví dụ:

  • Owen won’t be staying at home at this time tomorrow. 

  • Owen sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai

  •  

  •  We won’t be sleeping when you come tomorrow morning.

  • Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.

 

Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

 

Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will./            No, S + won’t.

 

Ví dụ: 

  • Will you be playing volleyball at 7 o’clock tonight? 

  • Bạn có sẽ đang chơi bóng chuyền vào 7 giờ tối nay không?

  •  

  • Will Tommy be working when we visit him tomorrow?

  • Tommy có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?

 

Câu hỏi WH- question

 

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

 

Ví dụ:

  • What will Linda be doing at this time tomorrow? 

  • Linda sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?

 

3. Những lưu ý và dấu hiệu nhận biết

Trong câu tiếng Anh nếu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định như sau:

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

  • At this time tomorrow

 

Thì tương lai tiếp diễn

Mốc hình dung thời gian của thì tương lai tiếp diễn

 

Một số lưu ý cần nhớ

Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn. 

Ví dụ:

  • While I am finishing my homework, she is going to make dinner.
  • Trong khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ chuẩn bị bữa tối.

 

Những từ sau không dùng ở dạng thì tương lai tiếp diễn:

  • state: be, mean, cost, fit, suit

  • possession: belong, have

  • senses: feel,  see, smell, hear, taste, touch

  • feelings: hate, hope, prefer, regret, like, love, want, wish

  • brain work: know, believe, think (nghĩ về), understand

 

4. Một số bài tập

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They are staying at a hotel in London. At this time next week, they (travel) in Milan

2. My grandparents (visit) Asian at this time next week.

3. Dory (sit) on the bus at 10 am tomorrow.

4. At 8 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theater.

5. Hana (play) with his son at 7 o’clock tonight.

6. John (work) at this moment next week.

7. Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.

 

Đáp án

1. will be travelling

2. will be visiting

3. will be sitting

4. will be watching

5. will be playing

6. will be working

7. will be making

 

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) đã được studytienganh chia sẻ tất cả các kiến thức liên quan từ cách dùng đến công thức và bài tập. Hy vọng rằng qua bài viết này, nhiều người không còn gặp bất cứ thắc mắc nào và dễ dàng vận dụng vào thực tế. Tin tưởng rằng sự nỗ lực của bạn sẽ sớm đạt được thành quả như mơ ước.

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !