Giải mã nghĩa câu "ài ố sì mà" và nguồn gốc trend của nó
Bạn đã từng nghe hay nói câu "ài ố sì mà" bao giờ chưa? "Ài ố sì mà" có nghĩa là gì mà tại sao cụm từ này lại hot như vậy? Chính vì vậy trong bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn về ý nghĩa câu "ài ố sì mà" và nguồn gốc trend của nó một cách chi tiết và cụ thể nhất nhé.
1. Ài ố sì mà là gì ?
Ài ố sì mà là một trong những cụm từ được sử dụng phổ biến nhất ở Trung Quốc. Câu ài ố sì mà có nghĩa là Hiểu rồi mà. Câu nói này thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày, các bạn sẽ nghe nhiều người xung quanh dùng nó, thậm chí nó còn phổ biến hơn ở những thành phố lớn.
Ngoài ra, cụm từ "ài ố sì mà" còn được ghi âm lại làm nhạc chuông với dung lượng khá ngắn chỉ khoảng gần 20 giấy và được sử dụng phổ biến trên các trang mạng xã hội như facebook, instagram hay tiktok nhằm đem lại tiếng cười cho mọi người.
2. Tại sao cụm từ này lại hot
Nguyên nhân cụm từ "ài ố sì mà" lại hot và tạo thành trend bởi lẽ câu nói này khi được ghi âm lại thành nhạc chuông tiếng Trung vừa mang lại ý nghĩa và tạo nên không khí hài hước cho mọi người.
Một số cụm từ Trung Quốc được sử dụng phổ biến trên các trang mạng xã hội:
- 你看什么看?
- Nǐ kàn shénme kàn
- Mày đang nhìn cái gì đấy?!
- 你怎么回事
- Nǐ zěnme huí shì
- Mày bị cái gì vậy?!
- 没长眼啊
- Méi zhǎng yǎn a
- Mày bị mù à?
- 你疯了吗?
- Nǐ fēngle ma
- Mày bị điên à?
- 你以为你是谁?
- Nǐ yǐwéi nǐ shì shéi
- Mày nghĩ mày là ai?!
- 你以为你在跟谁说话?
- Nǐ yǐwéi nǐ zài gēn shéi shuōhuà
- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai vậy?!
- 你的脑子进水啊?
- Nǐ de nǎozi jìn shuǐ a
- Mày mất trí rồi à??!
- 你有病啊?
- Nǐ yǒu bìng a
- Mày bị dở hơi à?!
- 别烦我!
- Bié fán wǒ
- Đừng làm phiền tao!
- 关你屁事!
- Guān nǐ pì shì
- Không phải chuyện của mày!
- 别那样和我说话!
- Bié nàyàng hé wǒ shuōhuà
- Đừng có nói cái giọng đó với tao!
- 别跟我胡扯!
- Bié gēn wǒ húchě
- Đừng có trút giận lên tao!
- 别找接口!
- Bié zhǎo jiēkǒu
- Đừng có biện hộ!
- 从我面前消失!
- Cóng wǒ miànqián xiāoshī
- Cút đi cho khuất mắt!
- 那是你的问题!
- Nà shì nǐ de wèntí
- Đó là vấn đề của mày!
- 别再浪费我的时间了!
- Bié zài làngfèi wǒ de shíjiānle
- Đừng làm tốn thời gian của tao!
- 我都腻了!
- Wǒ dū nìle
- Tao phát ốm lên rồi!
- 闭嘴!
- Bì zuǐ
- Im mồm đi!
- Hoặc bạn cũng có thể thêm một vài từ xúc phạm để câu chửi thêm đau?
- 你真是一个废物!
- Nǐ zhēnshi yīgè fèiwù
- Mày chẳng được cái tích sự gì!
- 你是个混球!
- Nǐ shìgè húnqiú
- Mày là đồ khốn nạn!
- 你真让我恶心!
- Nǐ zhēn ràng wǒ xīn
- Mày làm tao phát ốm!
- Và cuối cùng, đây là cách để bạn kết thúc cuộc tranh cãi
- 我真后悔这辈子遇到你!
- Wǒ zhēn hòuhuǐ zhè bèizi yù dào nǐ!
- Giá mà tao chưa bao giờ gặp mày!
- 你会后悔的!
- Nǐ huì hòuhuǐ de
- Rồi mày sẽ phải hối hận!
- 我不愿再见到你!
- Wǒ bù yuàn zàijiàn dào nǐ!
- Tao không bao giờ muốn nhìn thấy mặt mày nữa!
- 滚开!
- Gǔn kāi!
- Biến đi!
- Với hi vọng rằng các bạn sẽ chỉ dùng những câu và cụm từ này khi nói giỡn với bạn bè, chúng tôi sẽ kết thúc bài này với một câu nói phản chiến nổi tiếng nhất trong tiếng Trung:
- 要爱,不要战争
- Yào ài, bùyào zhànzhēng
- Hãy làm tình, thay vì gây chiến! Make love, not war!
Qua bài viết trên đây chắc hẳn các bạn đã có thể nắm rõ được ý nghĩa câu "ài ố sì mà" và nguồn gốc trend của nó. Mình hy vọng những chia sẻ của mình sẽ thực sự hữu ích đối với các bạn, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này và hẹn các bạn ở các bài viết tiếp theo của mình nhé. Chúc các bạn thành công!