“Forward contract” là gì và cấu trục cụm từ forward contract trong câu tiếng Anh
“Forward contract” có bao nhiêu cách dùng? Cấu trúc áp dụng cụ thể của “Forward contract” trong câu tiếng Anh là gì? Trường hợp nào nên sử dụng “Forward contract”? Những từ đồng nghĩa và có thể thay thế “Forward contract” trong các câu tiếng Anh là gì? Hôm nay, chúng mình sẽ mang đến cho các bạn một từ vựng mới đó là “Forward contract”. Chúng ta hãy cùng học về từ vựng “Forward contract”, đây là một từ vựng có thể có nhiều bạn đã biết, bởi vì nó được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh, hoặc nếu các bạn chưa biết được ý nghĩa của từ vựng này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé. Bài viết này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức hoàn thiện, chi tiết và đầy đủ nhất về từ vựng “Forward contract” trong tiếng Anh.
(hình ảnh minh họa “forward contract”)
1 Forward contract nghĩa là gì?
Đây là một cụm từ chuyên ngành tài chính, trong từ điển cambridge giải nghĩa thì forward contract có ý nghĩa là một thỏa thuận bán tiền tệ, hàng hóa, v.v. với giá cố định được giao cho người mua vào một ngày trong tương lai. Tên gọi trong tiếng Việt của forward contract là “hợp đồng kỳ hạn” .
Ví dụ:
-
Forward contracts were used to stockpile essential goods that could be resold for a profit at latter on
-
Các hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để dự trữ hàng hóa thiết yếu có thể được bán lại để kiếm lời vào một ngày sau đó.
-
Forward contracts attract two types of buyers.
-
Hợp đồng kỳ hạn thu hút hai loại người mua.
-
-
Forward contracts cannot be canceled. Instead, a second contract is created that takes the exact opposite position and expires on the same date, nullifying the original forward contract.
-
Hợp đồng kỳ hạn không thể bị hủy bỏ. Thay vào đó, một hợp đồng thứ hai được tạo ra có vị trí hoàn toàn ngược lại và hết hạn vào cùng ngày, làm vô hiệu hợp đồng kỳ hạn ban đầu.
-
Forward contract có phát âm IPA giọng Anh-Mỹ là /ˈfɔː.wəd ˈkɒn.trækt/
Forward contract có phát âm IPA giọng Anh-Anh là /ˈfɔːr.wɚd ˈkɑːn.trækt/
Nếu các bạn vẫn chưa biết “forward contract” (hợp đồng kỳ hạn) là gì. Thì trong tài chính, hợp đồng kỳ hạn hay đơn giản là hợp đồng kỳ hạn là một hợp đồng không được tiêu chuẩn hóa giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá đã thỏa thuận tại thời điểm ký kết hợp đồng, khiến nó trở thành một loại tài sản phái sinh.
Bên đồng ý mua tài sản cơ bản trong tương lai giả định vị thế mua và bên đồng ý bán tài sản trong tương lai giả định vị thế bán. Giá đã thỏa thuận gọi là giá giao hàng, bằng giá kỳ hạn tại thời điểm giao kết hợp đồng.
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ “forward contract”
Qua định nghĩa ở phần một chúng ta đã biết được forward contract là gì. Bây giờ chúng ta cùng nghiên cứu một số ví dụ để hiểu hơn về “forward contract” nhé.
(hình ảnh minh họa “forward contract”)
Chúng ta sẽ có một ví dụ thực tế sau đây:
Ông già MacDonald có một trang trại và trên trang trại đó, ông đã trồng ngô - rất nhiều ngô. Năm nay, anh ấy dự kiến sẽ sản xuất 500 tạ ngô mà anh ấy có thể bán với giá mỗi tạ có sẵn tại thời điểm thu hoạch - hoặc anh ấy có thể chốt giá ngay bây giờ.
Công ty ngũ cốc ăn sáng giòn cần nhiều ngô để sản xuất bánh ngô của họ. Họ cử một người đại diện đến trang trại của Old MacDonald và đưa ra mức giá cố định phải trả khi giao 500 tạ ngô lúc thu hoạch.
Ví dụ:
-
With the forward contract, Old MacDonald will receive the delivery price if he can deliver 500 quintal of corn by a specific date. Based upon the expected delivery price, if he's able to produce the 500 quintal of corn, he can plan this year’s farm revenues and next year’s expenses.
-
Với hợp đồng kỳ hạn, Old MacDonald sẽ nhận được giá giao hàng nếu anh ta có thể giao 500 tạ ngô vào một ngày cụ thể. Dựa trên giá giao hàng dự kiến, nếu anh ta có thể sản xuất 500 tạ ngô, anh ta có thể lập kế hoạch doanh thu trang trại của năm nay và chi phí của năm tới.
-
Because Breakfast Cereal Company has a forward contract, they can control variable costs (such as the cost of corn) to make their breakfast cereal. Knowing the cost of corn in advance enables them. They risk overpaying MacDonald for his corn, but it's a risk they’re willing to take to hold costs steady and retain market share for their cornflakes.
-
Vì Công ty ngũ cốc ăn sáng giòn có hợp đồng kỳ hạn, họ có thể kiểm soát chi phí biến đổi (chẳng hạn như giá ngô) để sản xuất ngũ cốc ăn sáng của họ. Biết trước giá ngô sẽ giúp họ giữ giá ổn định cho người tiêu dùng. Họ có nguy cơ trả quá nhiều Old MacDonald cho ngô của mình, nhưng đó là rủi ro mà họ sẵn sàng chấp nhận để giữ ổn định chi phí và giữ thị phần cho bánh ngô của họ.
-
Forward contracts obligate buyers to take possession of the commodity upon the delivery date, so sellers also have certainty about who they are delivering their commodities to
-
Hợp đồng kỳ hạn bắt buộc người mua phải sở hữu hàng hóa vào ngày giao hàng, vì vậy người bán cũng chắc chắn về việc họ sẽ giao hàng hóa của mình cho ai.
(hình ảnh minh họa “forward contract”)
Vậy là các bạn đã có thể hiểu được một từ chuyên ngành tài chính hết sức “xịn xò” rồi đúng không nào. Bây giờ khi nói đến “forward contract” các bạn đã không còn ngập ngừng khi thể hiện sự hiểu biết của mình về từ vựng này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng các bạn sẽ luôn đồng hành cùng studytienganh mỗi ngày nhé.