Bảng nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối mẫu chuẩn mới nhất 2022
Bảng nguyên tử khối là gì? Công thức tính số mol nguyên tử như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của studytienganh, mời các bạn cùng đón xem!
1. Định nghĩa nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối là tổng khối lượng proton, notron và electron của nguyên tử
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử của một nguyên tố được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (đvC).
- Khối lượng nguyên tử trung bình của một nguyên tố là tổng khối lượng của các đồng vị của nó, mỗi đồng vị nhân với khối lượng tự nhiên của nó (số thập phân liên quan đến phần trăm nguyên tử của nguyên tố đó thuộc một đồng vị nhất định).
2. Bảng nguyên tử khối mẫu chuẩn mới nhất
Bảng tuần hoàn đầu tiên được sắp xếp theo chiều tăng dần của nguyên tử khối
Bảng tuần hoàn nguyên bản của các nguyên tố do Dimitri Mendeleev công bố năm 1869 đã sắp xếp các nguyên tố đã biết vào thời điểm đó theo thứ tự tăng dần trọng lượng nguyên tử, vì đây là nguyên tố có trước khi phát hiện ra hạt nhân và cấu trúc bên trong của nguyên tử.
The Elements, sorted by Atomic Mass
Atomic Number |
Symbol |
Name |
Atomic Weight (amu, g/mol) |
1 |
H |
Hydrogen |
1.00797 |
2 |
He |
Helium |
4.00260 |
3 |
Li |
Lithium |
6.941 |
4 |
Be |
Beryllium |
9.01218 |
5 |
B |
Boron |
10.81 |
6 |
C |
Carbon |
12.011 |
7 |
N |
Nitrogen |
14.0067 |
8 |
O |
Oxygen |
15.9994 |
9 |
F |
Fluorine |
18.998403 |
10 |
Ne |
Neon |
20.179 |
11 |
Na |
Sodium |
22.98977 |
12 |
Mg |
Magnesium |
24.305 |
13 |
Al |
Aluminum |
26.98154 |
14 |
Si |
Silicon |
28.0855 |
15 |
P |
Phosphorus |
30.97376 |
16 |
S |
Sulfur |
32.06 |
17 |
Cl |
Chlorine |
35.453 |
19 |
K |
Potassium |
39.0983 |
18 |
Ar |
Argon |
39.948 |
20 |
Ca |
Calcium |
40.08 |
24 |
Cr |
Chromium |
51.996 |
25 |
Mn |
Manganese |
54.9380 |
26 |
Fe |
Iron |
55.847 |
29 |
Cu |
Copper |
63.546 |
30 |
Zn |
Zinc |
65.38 |
35 |
Br |
Bromine |
79.904 |
3. Công thức tính số mol nguyên tử
Một mol = một Avogadro
Số mol là gì?
Một mol là một đơn vị được xác định cho lượng chất. Nó nằm trong Hệ đơn vị quốc tế (SI) và dạng ngắn gọn của nó là “mol”.
Khái niệm số mol nguyên tử chủ yếu tập trung vào đơn vị 'mol'. Đó là một số lượng rất lớn các hạt. Một mol chất bất kỳ bằng số Avogadro. Con số này có giá trị là: 6,0231023.
Công thức tính số mol chuẩn
Công thức |
Kí hiệu |
Chú thích |
Đơn vị |
n = m/M |
M, m, n |
n : số mol chất m: khối lượng chất M: Khối lượng mol chất |
Mol Gam Gam |
n = V/22,4 |
V, n |
n: số mol chất khí ở dktc V: thể tích khí |
Mol Lít |
n = C.V |
V, C, n |
n: số mol chất C: nồng độ mol V: thể tích |
Mol Mol/ lít Lít |
n= A/N |
N, A, n |
A: số nguyên tử hoặc phân tử N: số Avogadro n: số mol |
Nguyên tử hoặc phân tử 6.10^-23 Mol |
n= (P.V)/(R.T) |
V, R, T, P, n |
n: số mol khí P: Áp suất V: thể tích khí R: hằng số T: nhiệt độ |
Mol Atm Lít 0.082 273 + t |
4. Một số bài tập và ví dụ liên quan về nguyên tử khối
Bài tập 1: Tìm số mol trong 0,325 gam bari hiđroxit.
Bài giải:
Khối lượng của Ba(OH)2= 0,325 gam
Khối lượng của một mol Ba(OH)2 là 171 gam.
Công thức số mol là: n = m/M
Thay thế các giá trị, ta được
Khối lượng mol =0.325171
Số mol = 0,00190 mol.
Vậy đáp án là 0,0019 mol.
Bài tập 2: Tìm số mol trong 190 gam MnO2.
Bài giải:
HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ