Cách dùng và cấu trúc "Shall" trong tiếng Anh
Chắc hẳn các bạn đã từng biết đến cách dùng “Will” và “Shall” trong tiếng Anh. Vậy trong bài viết này, hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu cách dùng “shall” trong tiếng Anh nhé! Bên cạnh đó còn có những kiến thức để phân biệt “will” và “shall”. Vậy hãy kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết này nhé!
1. Cách dùng và cấu trúc "shall" trong tiếng Anh
“Shall” được dùng khi đề nghị ai làm một việc gì đó!
Ví dụ:
- Shall I open a door?
- Tôi mở cửa đại ra nhé
- Shall we meet around seven o'clock?
- Chúng ta gặp khoảng bảy giờ được không?
- Shall I carry your tote bags?
- Ðể mình cầm hộ cậu những cái túi tote này nhé?
(Hình ảnh minh họa về “shall” trong tiếng Anh)
Shall đi với ngôi thứ hai và thứ ba để diễn tả sự hứa hẹn hay bổn phận
Ví dụ:
- Don’t worry! My husband shall bring you the money tomorrow morning
- Đừng lo. Sáng mai chồng tôi sẽ đem tiền trả cho bạn
- If he passes your examination, he shall have a bicycle
- Nếu anh ấy thi đỗ, anh ấy sẽ có một chiếc xe đạp mới
- You shall have her book tomorrow.
- Thế nào ngày mai anh cũng sẽ có cuốn sách của anh ấy.
- You shall have your money next month.
- Tôi cam đoan tháng tới anh sẽ có tiền.
- She shall be punished.
- Thế nào cô ta cũng bị phạt thôi.
- I shall be there.
- Chắc chắn tôi sẽ tới đấy!
- Applicants shall provide a proof of residence.
- Người nộp đơn phải cung cấp bằng chứng về nơi cư trú.
Shall diễn tả sự đe dọa
Ví dụ: You shall be punished if he disobey me
Nếu không tuân lệnh tôi, anh sẽ bị tôi phạt.
“Shall” đi với tất cả các ngôi được dùng để diễn tả sự bắt buộc
Ví dụ:
- Which one shall he buy?
- Anh ấy phải mua cái nào đây?
- Each competitor shall wear a number
- Mỗi người dự thi phải mang áo có một số báo danh
- She shall not have it, it is mine
- Cô ấy không được lấy cái đó. Đó là của tôi đấy nhé!
Trong giấy tờ về luật, “shall” được dùng để chỉ mệnh lệnh
Ví dụ:
- No one is allowed to do so without a permit signed by the foreman.
- Không ai được phép làm vậy khi không có giấy phép do quản đốc ký.
- The car hirer is responsible for the maintenance of the vehicle.
- Người thuê xe phải chịu trách nhiệm bảo trì phương tiện.
- The penalty shall not exceed three years in prison.
- Hình phạt sẽ không quá 3 năm tù.
2. Sự khác nhau của "will" và "shall" trong tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa phân biệt "will" và "shall")
Để tìm hiểu sự khác nhau của “will” và “shall” trong tiếng Anh thì hãy tìm hiểu cách sử dụng “will” như thế nào nhé!
Will đi với tất cả các ngôi được dùng để diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp
Ví dụ:
- I will go there though it rains
- Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa
- If you will do that, I will punish you
- Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn
Will đi với tất cả các ngôi được dùng để diễn tả sự vui lòng thỏa thuận
Ví dụ:
If he really need me, I will help he
Nếu anh ấy thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp anh ấy.
Will đi với tất cả các ngôi được dùng để diễn tả thói quen ở thì hiện tại
(Hình ảnh minh họa “will” trong tiếng Anh)
Ví dụ:
He will go to movie, every Monday
Thứ Hai nào anh ấy cũng sẽ đi xem phim
Chú ý: Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo. Nhưng trong trường hợp này người ta thường dùng thì hiện tại đơn hơn đấy nhé!
Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 được dùng để diễn tả sự phỏng đoán
Ví dụ:
He took the sleeping pills an hour ago. He will be asleep now
Anh ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ anh ta đang ngủ
Chú ý: Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ hoàn thành sau will.
Ví dụ:
It is midnight now. He will have gone to bed
Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ anh ấy đã đi ngủ rồi.
Will đặt đầu câu được dùng diễn tả sự thỉnh cầu
Lưu ý: Thêm “please” để không nhầm với thể nghi vấn ở tương lai
Ví dụ: Will you open the windows, please!
Cảm phiền bạn làm ơn mở cửa sổ!
Chú ý: Các bạn có thể dùng “would you” thay thế trong trường hợp này cũng vẫn được nhé!
Ví dụ: Would you open the window, please.
Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân.
“Will you” đặt đầu câu trong câu dùng để diễn tả sự mời mọc
Ví dụ:
Will you have a cup of tea?
Mời ông uống một tách trà
Will trong câu xác định được dùng diễn tả một mệnh lệnh
Ví dụ:
You will stay here till he come back
Anh ở lại đây cho tới anh ấy về
“Will not” đi với tất cả các ngôi được dùng để diễn tả sự từ chối
Ví dụ:
She will not accept what I have given him
Cô ta từ chối không nhận những thứ từ tôi.
Trên đây là những kiến thức liên quan đến cách dùng “Shall” và cả sự khác biệt giữa “shall” và “will”. Hãy theo dõi bài viết có những kiến thức mới mẻ này để có kiến thức mới mẻ trong tiếng Anh nhé! Đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của Studytienganh.vn trong tiếng Anh để có cho mình những kiến thức tiếng Anh thú vị mà có thể bạn chưa biết nhé!