Cách viết số 4 trong tiếng Anh: Phân biệt số đếm, số thứ tự và bài tập
Cách viết số 4 trong tiếng Anh: Phân biệt số đếm, số thứ tự và bài tập là những mảng kiến thức cụ thể mà studytienganh sẽ gửi đến người học trong bài viết sau đây. Chi tiết các viết, cách dùng số 4 sẽ được tổng hợp cùng với phương pháp ghi nhớ dễ dàng giúp bạn chinh phục, hiểu sâu hơn về số học trong tiếng Anh. Cùng khám phá bạn nhé!
1. Cách viết số 4 và ý nghĩa trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh số 4 được viết là Four nếu là số đếm,
Số 4 được viết là Forth nếu là số thứ tự
Như vậy, cùng với các số tự nhiên khác, số 4 có cách viết bằng số và cách viết bằng chữ riêng.
Số |
Cách viết số 4 - số đếm |
Cách đọc số 4 - số đếm |
Cách viết số 4 - số TT |
Cách đọc số 4 - số TT |
Viết tắt |
4 |
Four |
/fɔːr/ |
Fourth |
/fɔːrθ/ |
4th |
Sau đây là một số ý nghĩa thú vị về số 4 trong tiếng Anh:
- Số 4 là số duy nhất có cách viết được ghép bằng đúng 4 chữ cái khác nhau.
- Số 4 cả trong quan niệm phương Tây và phương Đông đều không may mắn và đem đến nhiều chết chóc.
- Tuy nhiên, cỏ 4 lá lại được xem là biểu tượng của sự may mắn.
- Sự cân bằng của trái đất được các nước Hy Lạp cổ đại cho là từ 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí nên coi số 4 như một biểu tượng tâm linh.
(Cách viết số 4 tiếng Anh đơn giản và ngắn gọn)
2. Phân biệt số 4 - số thứ tự và số đếm
Khi học tập, nhiều người gặp khó khăn trong việc phân biệt số đêm với số thứ tự không riêng gì số 4, vậy sau đây studytienganh sẽ giải thích cụ thể cách dùng của từng trường hợp bạn nhé!
Số |
Số đếm |
Số thứ tự |
1 |
One |
First |
2 |
Two |
Second |
3 |
Three |
Third |
4 |
Four |
Fourth |
5 |
Five |
Fifth |
Các trường hợp sử dụng số đếm
- Đếm số lượng
Ví dụ:
-
My family has four people but not together.
-
Gia đình tôi có 4 người nhưng không ở cùng nhau.
-
-
There were four damaged cars after a series of accidents on the highway.
-
Có 4 chiếc xe bị hỏng sau vụ tai nạn liên hoàn trên đường cao tốc.
- Biểu thị tuổi tác
Ví dụ:
-
My daughter is four years old this year
-
Con gái tôi năm nay đã bốn tuổi
- Biểu thị số điện thoại, năm
Ví dụ:
-
The principal's phone number is: zero three five four eight seven nine five four
-
Số điện thoại hiệu trưởng là : 035487954
-
-
My sister was born in nineteen ninety-nine
-
Em gái tôi sinh năm 1999
Các trường hợp sử dụng số thứ tự
- Ngày sinh nhật
Ví dụ:
- It's going to be her fourth birthday soon
- Sắp tới là ngày sinh nhật lần thứ bốn của con bé
- Biểu thị sự xếp hạng
Ví dụ:
- Our district's excellent student group won fourth place in the whole group.
- Đoàn học sinh giỏi của huyện chúng ta đã giành vị trí thứ tư toàn đoàn.
- Biểu thị số tầng trong một tòa nhà
Ví dụ:
- The room my family rented was on the fourth floor of a 15-story apartment building.
- Căn phòng của gia đình tôi thuê nằm ở tầng bốn trong tòa chung cư 15 tầng.
- Khi muốn mô tả phần mẫu của phân số
Ví dụ:
-
3/4: three fourths
-
5/6: five sixth
-
2/3: two thirds
- Khi đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh
Ví dụ:
-
Monday, December 4th, 2022
-
Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2022
(Không được nhầm lẫn cách dùng số đếm và số thứ tự)
3. Ví dụ và bài tập mở rộng
Đối với số 4 hay các số tự nhiên khác, muốn sử dụng số thứ tự đều bắt nguồn từ số đếm. Để tạo thành số thứ tự từ số đếm, chúng ta chỉ cần thêm hậu tố phổ biến nhất là “th” vào phía sau từ.
Ví dụ:
-
Four 🡪 Fourth
-
Six 🡪 Sixth
- Seven 🡪 Seventh
Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ không theo quy tắc thêm "th" như: 1- First, 2- Second, 3-Third,.....
Để ôn lại kiến thức mà bạn vừa học, hãy làm ngay những bài tập sau đây nhé!
Bài 1: Viết đầy đủ bằng chữ các số sau:
Số đếm |
Cách viết dạng đầy đủ |
Số đếm |
Cách viết dạng đầy đủ |
Câu 1: Số đếm 1475 |
Câu 6: Số đếm 19846 |
||
Câu 2: Số năm 1987 |
Câu 7: 67th |
||
Câu 3: 21st |
Câu 8: Số điện thoại 165-842-975 |
||
Câu 4: 92nd |
Câu 9: Số năm 2017 |
||
Câu 5: Số đếm 198 |
Câu 10: 53rd |
Bài 2: Chọn đáp án đúng
Câu 1: I have ... breakfast at o’clock
A. sixth
B. six
Câu 2: My brother is in the ... class.
A. four
B. fourth
Câu 3: Jamie is ... years old.
A. ten
B. tenth
Câu 4: Today is the ... of April.
A. 10
B. 10th
Câu 5: It costs only ... pound.
A. one
B. first
Đáp án
Bài 1:
Câu 1 |
one thousand four hundred and seventy-five |
Câu 2 |
nineteen eighty-seven |
Câu 3 |
twenty-first |
Câu 4 |
ninety-second |
Câu 5 |
one hundred and ninety-eight |
Câu 6 |
nineteen thousand eight hundred and forty-six |
Câu 7 |
sixty-seventh |
Câu 8 |
one six five-eight four two-nine seven five |
Câu 9 |
two thousand and seventeen |
Câu 10 |
fifty-third |
Bài 2:
1B
2A
3A
4B
5A
Cách viết số 4 trong tiếng Anh không khó đúng không nào? Những kiến thức trên đã trang bị đầy đủ để bạn không còn lo lắng trong khi sử dụng. Đội ngũ studytienanh luôn nỗ lực đem đến các chủ đề thú vị để giải đáp vì thế bạn hãy truy cập mỗi ngày và cùng học tập nhé!