Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, danh từ chiếm phần lớn từ vựng trong tiếng Anh. Và đặc biệt là những danh từ đếm được và không đếm được là vô cùng quan trọng trong tiếng Anh đấy nhé! Vậy để có thể sử dụng tiếng Anh hiệu quả và chính xác thì các bạn hãy cùng Studytienganh.com tìm hiểu danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh, định nghĩa và cách dùng của nó nhé!
1. Định nghĩa danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
Danh từ đếm được tiếng Anh còn được gọi là Countable Nouns. Đây là những danh từ chỉ những sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Ví dụ: three crayon: 3 cái bút sáp màu
four chairs: 4 cái ghế
( Hình ảnh danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh)
Danh từ không đếm được tiếng Anh được gọi là Uncountable Nouns là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà không thể đếm được hay không thể sử dụng với số đếm. Các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít và hầu hết thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Ví dụ: money: tiền, advice: lời khuyên, rain: trời mưa,...
2. Cách dùng danh từ đếm được trong tiếng Anh
Danh từ đếm được có 2 dạng đó là: số ít và số nhiều.
Danh từ số nhiều có số lượng từ 2 trở lên. Để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm đuôi ‘s’ vào cuối danh từ đó là đã có một danh từ đếm được số nhiều rồi nhé
Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều bạn cần thêm ‘es’ vào cuối của từ đó.
Ví dụ: one glass → three glasses
Nếu danh từ có đuôi kết thúc bằng ‘y’, thì chuyển sang số nhiều các bạn chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào.
Ví dụ: one family → three families
Danh từ có tận cùng là “CH, SH, S, X, O” thì thêm “es” vào cuối từ.
Ví dụ: a class → classes
Danh từ có tận cùng là “F, FE, FF” ta bỏ nó đi và thêm “ves” vào cuối từ.
Ví dụ: A knife → knives
( Hình ảnh về danh từ đếm được trong tiếng Anh)
Lưu ý: Có một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo quy tắc chung mà là những từ bất quy tắc. Số lượng các danh từ bất quy tắc này không nhiều và các bạn hãy theo dõi dưới đây để học thuộc những từ này nhé:
Một số danh từ bất quy tắc:
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
man |
men |
woman |
women |
sheep |
shepp |
tooth |
teeth |
foot |
feet |
bacterium |
bacteria |
fish |
fish |
Bên cạnh đó còn có một số danh từ như aircraft, sheep, fish có dạng số ít và số nhiều như nhau. Bạn chỉ phân biệt được chúng là số ít hay số nhiều dựa vào số đếm đứng trước chúng thôi nha
Ví dụ: a sheep, one sheep (số ít), two sheep (số nhiều)
3. Cách dùng danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Danh từ không đếm được chỉ có 1 dạng duy nhất, vì nó không thể sử dụng với số đếm.
Những danh từ dưới đây là những danh từ chỉ danh từ không đếm được:
- khái niệm trừu tượng: advice: lời khuyên, love: tình yêu ...
- môn học: Literature: môn Văn, Physics: môn Vật Lý...
- ngôn ngữ: English: tiếng Anh, German: tiếng Đức...
- môn thể thao: archery: bắn cung, athletics: điền kinh
- loại bệnh: Asthma: hen suyễn, chill: Cảm lạnh.:...
- vật chất ở thể lỏng: tea: trà, oil: dầu ăn...
- vật chất ở thể khí: air :không khí, smoke: khói...
- vật chất ở thể rắn: soap: xà bông, glass: kính...
- các hiện tượng tự nhiên: fog: sương mù, thunder: sấm...
- 1 số danh từ khác: luggage: hành lý, money: tiền …
(Hình ảnh một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh)
Danh từ không đếm được, thì các bạn không dùng với mạo từ "a/an". Những danh từ này có thể đứng độc lập hoặc kèm với mạo từ "the" đằng trước nó nhé!
- Với danh từ không đếm được ta dùng các từ chỉ lượng, đi kèm với "a/an" hoặc số từ khi muốn nói tới số lượng của chúng.
Ví dụ:
- a piece of cake: một miếng bánh
- a cup of coffee: 1 tách cà phê
- two slices of bread: 2 lát bánh mì
- three bags of sugar: 3 túi đường
- five kilos of meat: 5 cân thịt
Những danh từ đứng sau much, little, a little of, a little bit of thì là những danh từ không đếm được.
Ví dụ: much money, little trouble, a little bit of sleep
4. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.
Một số từ hoặc cụm từ đặc biệt mà sau những cụm từ đó có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được:
Sau những từ ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’ thì vừa có thể là danh từ đếm được hoặc cũng vừa có thể là danh từ không đếm được đấy nhé
“ Time” cũng là một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
+ ‘Time’ với nghĩa ‘thời đại’ hay “số lần thì có nghĩa là danh từ đếm được.
VD:
- I have met him five times before
- Tôi đã gặp anh ấy 5 lần trước đây
+ ‘Time’ với nghĩa ‘thời gian’ thì là danh từ không đếm được
VD:
- You have spent too much time doing that project.
- Bạn đã dành quá nhiều thời gian cho việc thực hiện dự án đó.
“Food, meat, money, sand, water” là những danh từ không đếm được, đôi khi được dùng như các danh từ đếm được số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ví dụ:
- This is one of the foods that my father wants me to eat.
- Đây là một trong những thực phẩm mà bố muốn tôi ăn.
Trên đây là những kiến thức liên quan đến danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Các bạn hãy cùng theo dõi bài viết của Studytienganh.com nhé!