"Làm Việc Nhóm" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong cuộc sống hằng ngày, việc làm việc nhóm giữa những người khác nhau trong việc học tập hoặc làm việc thì không còn xa lạ gì với mọi người nữa rồi. Nhưng liệu bạn đã biết nói “Làm việc nhóm” như thế nào trong Tiếng Anh chưa? Nếu chưa, hãy cùng với StudyTiengAnh học về một từ mới “Làm việc nhóm” trong Tiếng Anh, cách dùng từ và những ví dụ giúp cho bạn nhớ lâu và có thể áp dụng trong đời sống!!!
1. Làm Việc Nhóm trong Tiếng Anh là gì?
làm việc nhóm trong Tiếng Anh
Teamwork trong Tiếng Anh có nghĩa là làm việc nhóm
Về định nghĩa:
Làm việc nhóm, từ được dùng để chỉ các hoạt động cộng tác với nhau trong một nhóm với người khác, đặc biệt là khi điều này là thành công.
- Today's complex buildings require teamwork between architects and builders.
- Các tòa nhà phức tạp ngày nay đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa kiến trúc sư và những người xây dựng.
- The outstanding teamwork from our staff has brought improvement on all fronts.
- Tinh thần đồng đội xuất sắc từ đội ngũ nhân viên của chúng tôi đã mang lại sự cải thiện trên mọi mặt trận.
- Success comes from hard work, dedication, teamwork, discipline.
- Thành công đến từ sự chăm chỉ, cống hiến, tinh thần đồng đội, kỷ luật.
- Teamwork: My team has a very good teamwork spirit.
- Làm việc theo nhóm: Nhóm của tôi có tinh thần làm việc nhóm rất tốt.
- Their teamwork is a tribute to both.
- Tinh thần đồng đội của họ là sự tôn vinh cho cả hai.
2. Thông tin chi tiết từ vựng làm việc nhóm:
làm việc nhóm trong Tiếng Anh
Về phát âm:
Theo Anh – Anh: /ˈtiːm.wɜːk/
Theo Anh – Anh: /ˈtiːm.wɝːk/
Về loại từ:
Danh từ không đếm được
- You hear a lot about teams and teamwork.
- Bạn nghe nhiều về đội và làm việc theo nhóm.
- Talent wins games, but teamwork and intellect win championships. Michael Jordan
- Tài năng chiến thắng các trò chơi, nhưng tinh thần đồng đội và trí tuệ sẽ giành chức vô địch. Michael Jordan
- Tasks are designed to reward collaboration and teamwork, in academic and non-academic fields.
- Nhiệm vụ được thiết kế để khen thưởng sự hợp tác và làm việc theo nhóm, trong các lĩnh vực học thuật và phi học thuật.
- Profits, people and teamwork Greater productivity is an important component of our efforts to improve profitability.
- Lợi nhuận, con người và tinh thần đồng đội Năng suất cao hơn là một thành phần quan trọng trong nỗ lực cải thiện lợi nhuận của chúng tôi.
3. Ví dụ Anh Viêt về từ vựng làm việc nhóm trong các trường hợp:
làm việc nhóm trong Tiếng Anh
Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu về các chức năng mà từ có thể thực hiện trong câu một cách rõ ràng nhất
[Từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu]
- Teamwork is not an easy task and it is very important to choose when working with responsible people and complete the tasks assigned by the team leader. When working in groups with others, you should choose people who are willing to work so that they do not cause controversy and do not have to do everything yourself.
- Làm việc nhóm là một việc không hề dễ dàng và việc lựa chọn khi làm việc với những người có trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ nhóm trưởng giao là rất quan trọng. Khi làm việc nhóm với người khác, bạn nên lựa chọn những người chịu làm việc để không gây tranh cãi và không phải tự bản thân làm hết mọi thứ.
Đối với câu này, cụm từ ”teamwork” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.
- Teamwork is one of the things you have to learn while you are in college because in college you have to do a lot of group work. Is being able to join a group responsible and is everyone in the group willing to do their homework?
- Làm việc nhóm là một trong những thứ bạn phải học trong khi bạn học đại học vì khi học đại học bạn phải làm bài tập nhóm rất nhiều. Việc có thể vào nhóm có trách nhiệm và mọi người trong nhóm có chịu làm bài hay không?
Đối với câu này, từ”teamwork” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.
[Từ có chức năng làm tân ngữ trong câu]
- She does teamwork with her close friends and it's not a good idea. Because not all of her friends are responsible for doing what the team leader assigns and she has to help her friend by doing all her friend's part.
- Cô ấy làm việc nhóm với những người bạn thân của cô ấy và việc đó không phải là một ý tưởng hay. Bởi vì không phải bạn nào của cô ấy cũng có trách nhiệm làm việc nhóm trưởng giao và cô ấy phải giúp đỡ bạn cô ấy bằng cách làm hết cả phần của bạn của cô.
Đối với câu này, từ”teamwork” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- She likes teamwork because she learns with the people she used to work with and they are very responsible, always completing the tasks given to them by the team leader. If anyone in the group is having trouble with their part, they will do their best to help.
- Cô ấy thích làm việc nhóm bởi vì cô ấy học chung với những người cô ấy đã từng làm việc nhóm chung và họ rất có trách nhiệm, luôn hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm trưởng cho. Nếu ai trong nhóm gặp khó khăn với phần bài của mình thì họ sẽ giúp đỡ hết mình.
Đối với câu này, từ “teamwork” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa trước nó là động từ “like” được thêm “s” trở thành “likes” do danh từ trước động từ là “She” ở thì hiện tại đơn.
[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- What everyone has to do once in their life is teamwork. Working in a group will help you to have more communication skills and a harmonious way to cooperate happily with people in the same group.
- Thứ mà ai cũng đã từng phải làm một lần trong đời là làm việc nhóm. Làm việc nhóm sẽ giúp cho bạn có thêm nhiều kĩ năng hơn trong giao tiếp và cách hòa hợp để hợp tác vui vẻ với những người chung nhóm.
Đối với câu này, từ “teamwork” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What everyone has to do once in their life”.
[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho giới từ]
- About teamwork, everyone knows that the people in the group with them will greatly affect their scores, so choosing a group or choosing members to join the group is very important.
- Về làm việc nhóm, ai cũng biết rằng những người chung nhóm với mình sẽ ảnh hưởng nhiều đến điểm số của bản thân mình nên việc lựa chọn nhóm hoặc lựa chọn thành viên để vào nhóm là rất quan trọng.
Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “teamwork”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu những điều thú vị về từ vựng làm việc nhóm trong câu. Hi vọng với bài viết này thôi, StudyTiengAnh đã có thể giúp bạn hiểu hơn về định nghĩa, thông tin chi tiết về từ vựng làm việc nhóm, cũng như ví dụ Anh Việt về các trường hợp sử dụng!!!!