"Tam Giác Đều" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Từ vựng thể hiện một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần thiết cho việc dạy và học ngoại ngữ. Nó là cơ sở để phát triển tất cả các kỹ năng khác: đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, chính tả và phát âm. Từ vựng là công cụ chính để học sinh cố gắng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Đó là một quá trình học tập chủ yếu dựa vào trí nhớ. Bài học hôm nay chúng ta hãy thử sức với từ vựng “Tam giác đều” trong tiếng Anh nhé!
1. Tam giác đều trong tiếng anh là gì
Trong tiếng anh, người ta gọi Tam giác đều là Equilateral triangle
Thông tin chi tiết từ vựng
Loại từ: danh từ
Phiên âm: /ˌiːkwɪˌlætərəl ˈtraɪæŋɡl/
Ý nghĩa:
- một hình phẳng có ba cạnh thẳng có độ dài bằng nhau
- một tam giác có tất cả các cạnh cùng độ dài
- một tam giác có ba cạnh đều có độ dài bằng nhau
Hình ảnh minh hoạ Tam giác đều
2. Một vài ví dụ minh hoạ
- Process that includes piscis is a kind of vesica. An equilateral triangle is defined precisely on the diameter of a circle, with its tip barely touching the radius.
- Quy trình bao gồm piscis là một loại vesica. Một tam giác đều được xác định chính xác trên đường kính của một đường tròn, với đỉnh của nó gần như không chạm vào bán kính.
- Each face among four faces of the tetrahedron is an equilateral triangle.
- Mỗi mặt trong số bốn mặt của tứ diện là một tam giác đều.
- Those two are closely related and form an equilateral triangle with Beta Coordinate systems and Beta Velorum.
- Hai thứ đó có liên quan chặt chẽ với nhau và tạo thành một tam giác đều với các hệ Tọa độ Beta và Beta Velorum.
- Fifteen equilateral triangles properly arranged would lie on an octagonal base, and it has been discovered that by building many sets of such pyramids, a material with zo triangular sides that joined in couples to create 30 sides and in eights to form 12 corners could be produced.
- Mười lăm tam giác đều được sắp xếp hợp lý sẽ nằm trên một đế hình bát giác, và người ta đã phát hiện ra rằng bằng cách xây dựng nhiều bộ kim tự tháp như vậy, một vật liệu có các cạnh tam giác zo nối thành các cặp để tạo ra 30 cạnh và trong 8 giây để tạo thành 12 góc có thể được tạo ra.
- Whilst the pattern was conventional, the redesigned 50p coin's form, an equilateral triangle, was innovative.
- Trong khi mô hình là thông thường, hình thức của đồng xu 50p được thiết kế lại, một hình tam giác đều, đã được cải tiến.
- When 3 parallel equilateral triangles are positioned at a specific coordinate with their covertical edges coinciding in pairs, the foundation is an equivalent equilateral triangle; therefore, four equal equilateral triangles surround a space.
- Khi 3 tam giác đều song song được định vị tại một tọa độ cụ thể và các cạnh bao của chúng trùng nhau theo từng cặp thì nền đó là tam giác đều tương đương; do đó, bốn tam giác đều bằng nhau bao quanh một không gian.
- The hypothesis appears to have already been reached at by extrapolation, and it might have been inspired by the thought of walls and floors paved in stones in the shape of equilateral triangles, rectangles, or polygons.
- Giả thuyết dường như đã đạt được bằng phép ngoại suy, và nó có thể được lấy cảm hứng từ ý tưởng về những bức tường và sàn nhà được lát bằng đá theo hình dạng tam giác đều, hình chữ nhật hoặc đa giác.
Hình ảnh minh hoạ cho Tam giác đều
3. Từ vựng liên quan đến Tam giác đều
Từ vựng |
Ý nghĩa |
asymmetric |
không đối xứng (có hai nửa, hai bên hoặc các bộ phận không hoàn toàn giống nhau về hình dạng và kích thước) |
circle |
vòng tròn (một đường cong liên tục, các điểm luôn cách điểm trung tâm cố định bằng cùng một khoảng cách hoặc khu vực bên trong đường thẳng đó) |
cone |
hình nón (hình dạng có đáy phẳng, tròn hoặc bầu dục và đỉnh trở nên hẹp hơn cho đến khi nó tạo thành một điểm) |
congruent |
đồng dư (tương tự hoặc tương đồng với một cái gì đó, để cả hai thứ có thể tồn tại hoặc có thể kết hợp với nhau mà không có vấn đề gì) |
crescent |
hình bán nguyệt (hình cong có hai đầu nhọn hẹp, giống như mặt trăng khi nó nhỏ hơn một nửa hình tròn) |
cylinder |
hình trụ (một ống đặc hoặc rỗng có các cạnh dài thẳng và hai đầu hình tròn có cùng kích thước, hoặc một vật có hình dạng như thế này, thường được dùng làm vật chứa) |
half-moon |
mặt trăng khi chỉ có một nửa bề mặt đối diện với trái đất được chiếu sáng bởi ánh sáng từ mặt trời |
isometric |
Bản vẽ đẳng phương sử dụng phương pháp vẽ một hình có ba kích thước bằng cách sử dụng hai kích thước |
rhomboid |
hình thoi (một loại hình phẳng có bốn cạnh, trong đó các cạnh cạnh nhau không có độ dài bằng nhau nhưng các cạnh đối diện nhau thì) |
parallelogram |
hình bình hành (một hình phẳng có bốn cạnh. Hai tập hợp các cạnh đối diện song song và có độ dài bằng nhau) |
oval |
hình trái xoan (có hình dạng như một hình tròn được làm phẳng để nó giống như một quả trứng hoặc một hình elip) |
oblong |
thuôn dài (một hình phẳng có bốn cạnh và bốn góc 90 ° và các cạnh đối diện có độ dài bằng nhau) |
Hình ảnh minh hoạ cho Tam giác đều
Để học từ vựng dễ dàng hơn, điều quan trọng là bạn phải biết tầm quan trọng của việc học từ vựng. Hiểu được tầm quan trọng và cách học chúng có thể giúp bạn học ngôn ngữ nhanh hơn nhiều. Qua bài học này hi vọng rằng các bạn đã bỏ túi cho mình nhiều điều thú vị về việc học từ vựng cũng như kiến thức về từ vựng “Tam giác đều” nhé.