Angina Pectoris là gì và cấu trúc cụm từ Angina Pectoris trong câu Tiếng Anh
Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều người mắc bệnh Angina Pectoris. Căn bệnh này thường gặp ở những người lớn tuổi nhưng hiện nay đang có xu hướng xuất hiện nhiều hơn ở người trẻ. Vậy Angina Pectoris là gì? Cùng giải đáp thắc mắc với Studytienganh qua bài viết dưới đây nhé!
1. Angina Pectoris nghĩa là gì?
Trong Tiếng Anh, Angina Pectoris có nghĩa là Cơn đau thắt ngực.
Hình ảnh minh họa Angina Pectoris
Cơn đau thắt ngực là tình trạng cảm thấy khó chịu ở ngực, xảy ra khi sự cung cấp máu có chứa oxy đến một vùng nào đó của cơ tim giảm đi đột ngột.
Cơn đau thắt ngực thường xảy ra sau khi chúng ta gắng sức hoạt động, căng thẳng hoặc sau khi ăn quá nhiều. Trong những lúc như vậy, cơ tim sẽ cần nhiều oxy hơn mức mà các động mạch vành bị hẹp có thể cung cấp và dẫn đến tình trạng cơn đau thắt ngực.
2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Angina Pectoris
Angina Pectoris được dùng làm chủ ngữ cho câu
Ví dụ:
- Angina Pectoris (pain in the middle of the chest, behind the sternum or pain in the left chest) can be one of the warning signs of coronary artery disease or myocardial ischemia.
- Cơn đau thắt ngực ( đau ở vị trí giữa ngực, sau xương ức hoặc đau ở vùng ngực trái) có thể là một trong những dấu hiệu cảnh báo bệnh mạch vành hay thiếu máu cục bộ cơ tim.
=> chủ ngữ của câu là “ Angina Pectoris”
Angina Pectoris được dùng làm tân ngữ cho câu
Ví dụ:
- Many people are subjective when they have angina pectoris because they think this is just a normal manifestation.
- Nhiều người chủ quan khi họ có cơn đau thắt ngực bởi vì họ cho rằng đây chỉ là biểu hiện bình thường.
=> tân ngữ trong câu “ angina pectoris”
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Angina pectoris is divided into two types, stable or unstable. Angina pectoris often occurs after the patient's strenuous activity, heavy emotions or after eating too much.
- Cơn đau thắt ngực được chia ra làm hai loại là ổn định hoặc không ổn định. Cơn đau thắt ngực thường xảy ra sau khi bệnh nhân hoạt động gắng sức, cảm xúc nặng nề hoặc sau khi ăn quá no.
- Angina pectoris is a feeling of pressure, heaviness, squeezing, squeezing, or pain in the center of the chest, especially behind the breastbone. Angina pectoris can spread to your neck, jaw, arms, back, or even your teeth.
- Biểu hiện của cơn đau thắt ngực là cảm giác bị đè ép, nặng, bóp nghẹn, co xiết, hoặc đau ở giữa ngực, đặc biệt là phía đằng sau xương ức. Cơn đau thắt ngực có thể lan đến cổ, quai hàm, cánh tay, lưng, hoặc thậm chí là răng của bạn.
Biểu hiện của cơn đau thắt ngực
- Angina pectoris usually lasts 1 to 15 minutes. While in pain, you may also experience indigestion, burning in your chest, fatigue, sweating, nausea, cramps, and shortness of breath.
- Cơn đau thắt ngực thường kéo dài từ 1 đến 15 phút. Khi đang đau, bạn cũng có thể cảm thấy ăn không tiêu, bỏng rát ở ngực, mệt mỏi, chảy mồ hôi, buồn nôn, chuột rút và khó thở.
- Methods doctors use to treat angina pectoris include rest and medication (mild cases) and coronary artery bypass surgery (severe cases).
- Các phương pháp bác sĩ dùng để điều trị cơn đau thắt ngực bao gồm nghỉ ngơi và uống thuốc ( trường hợp nhẹ) và phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ( trường hợp nặng).
- For most patients with stable angina pectoris, symptoms appear only on exertion and usually last less than 5 minutes. They may decrease with rest or after they take a medication, such as a sublingual nitroglycerin.
- Đối với hầu hết bệnh nhân cơn đau thắt ngực ổn định, các triệu chứng chỉ xuất hiện khi họ gắng sức và thường kéo dài ít hơn 5 phút. Chúng có thể giảm đi khi bệnh nhân nghỉ ngơi hoặc sau khi họ uống thuốc, chẳng hạn như thuốc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.
Cơn đau thắt ngực ổn định có thể giảm đi sau khi uống thuốc và nghỉ ngơi
4. Một số từ vựng tiếng anh về các căn bệnh
Cụm từ |
Nghĩa Tiếng Việt |
Abdominal pain |
Đau bụng |
Acariasis |
Bệnh ghẻ lở |
Acute appendicitis |
Bệnh viêm ruột thừa cấp |
Acute gingivitis |
Bệnh viêm nướu cấp tính |
Acute laryngitis |
Bệnh viêm thanh quản cấp tính |
Acute myocardial infarction |
Nhồi máu cơ tim nguy cấp |
Acute myocarditis |
Viêm cơ tim cấp |
Acute nasopharyngitis (common cold) |
Viêm mũi họng ( bệnh cảm cúm thông thường) |
Acute nephritis syndrome |
Hội chứng viêm cầu thận cấp |
Acute pancreatitis |
Bệnh viêm tụy cấp tính |
Acute pharyngitis |
Bệnh viêm họng cấp tính |
Acute renal failure |
Suy thận cấp tính |
Acute rheumatic fever |
Thấp khớp cấp tính |
Acute sinusitis |
Bệnh viêm xoang cấp tính |
Acute tonsillitis |
Viêm amidan |
Acute tracheitis |
Bệnh viêm phế quản cấp |
Ague |
Bệnh sốt rét |
Albinism |
Bệnh bạch tạng |
Allergic |
Phản ứng hay dị ứng |
Allergic rhinitis |
Viêm mũi do dị ứng |
Ancylostomiasis |
Bệnh giun móc |
Anemia |
Bệnh thiếu máu hay chứng thiếu máu |
Anthrax |
Bệnh than |
Aphtha |
Lở miệng/đẹn trong miệng hay nhiệt miệng |
Appendicitis |
Viêm ruột thừa |
Arterial embolism and thrombosis |
Thuyên tắc và huyết khối động mạch chủ |
Ascariasis |
Bệnh giun đũa |
Asthma |
Bệnh hen suyễn |
Atheroscclerosis: |
Bệnh xơ vữa động mạch |
Athlete’s foot |
Bệnh nấm ở bàn chân |
Atopic dermatitis |
Viêm da do dị ứng |
Bài viết trên đây Studytienganh đã giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc Angina Pectoris là gì và cấu trúc cụm từ Angina Pectoris trong câu Tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn bao quát nhất về căn bệnh nguy hiểm này. Để biết thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh thú vị và bổ ích mời bạn đọc đón xem những bài viết sau của tụi mình nhé!