"Xôi" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một mới Xôi trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!
xôi trong Tiếng Anh
1. “Xôi” trong tiếng Anh là gì?
Sticky rice
Cách phát âm: /ˌStɪk.i ˈraɪs /
Loại từ: danh từ không đếm được
Định nghĩa:
Sticky rice: Xôi, từ được dùng để chỉ món ăn được nấu từ gạo nếp.
- I like to eat sticky rice in the morning because the price of the dish is cheap and can help it through the morning. Breakfast with sticky rice is a habit of most Vietnamese people.
- Tôi rất thích ăn xôi vào buổi sáng bởi vì giá thành của món ăn rẻ và có thể giúp nó hết buổi sáng. Việc ăn sáng bằng xôi như một thói quen của hầu hết người Việt Nam.
- The sticky rice dishes are very diverse and are prepared in two ways, savory and sweet, so depending on each person's taste, choose the right sticky rice dish for themselves.
- Các món xôi rất đa dạng và được chế biển theo hai kiểu mặn và ngọt nên tùy theo khẩu vị của mỗi người mà chọn món xôi phù hợp cho bản thân của mình.
2. Cách dùng từ “xôi” trong câu:
xôi trong Tiếng Anh
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
- Sticky rice is a traditional dish for Vietnamese people. Sticky rice to be able to cook deliciously requires the cook to have a lot of experience in cooking sticky rice.
- Xôi là món ăn truyền thống của người Việt Nam. Món xôi để có thể nấu được ngon đòi hỏi người nấu cần phải có nhiều kinh nghiệm trong việc nấu xôi.
Đối với câu này, cụm từ ”sticky rice ” là chủ ngữ của câu ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.
- Sticky rice is a dish often eaten in the morning and evening by Vietnamese people. Most of the street vendor selling sticky rice are mainly sold in the morning and evening to serve the needs of the eaters.
- Xôi là món ăn thường được ăn vào buổi sáng và buổi tối của người Việt Nam. Đa số các xe bán xôi đều bán chủ yếu ở hai buổi sáng và tối để phục vụ nhu cầu người ăn.
Đối với câu này, từ”sticky rice” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên động từ to be phía sau là “is”.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
- She eats sticky rice every day without changing different dishes. This makes me feel very admired because I can't eat sticky rice more than once a day but she can eat sticky rice every day.
- Cô ấy ăn xôi hằng ngày mà không cần thay đổi món. Việc này khiến tôi cảm thấy rất ngưỡng mộ bởi vì tôi không thể nào ăn xôi nhiều hơn một buổi một ngày mà cô ấy có thể ăn xôi mỗi ngày.
Đối với câu này, từ”sticky rice” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- He has been selling sticky rice on this street corner for more than 20 years and I have to admit that his sticky rice is really delicious. Almost every day there are a lot of people waiting to buy his sticky rice.
- Ông ấy bán xôi ở góc đường này hơn 20 năm qua và tôi phải công nhận một điều rằng xôi của ông ấy thật sự rất ngon. Hầu như ngày nào cũng có rất đông người đứng đợi mua xôi của ông ấy.
Đối với câu này, từ sticky rice ” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “sell”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- The thing that I need to buy in order to make her less angry is sticky rice. Sticky rice has always been her favorite.
- Thứ mà tôi cần phải mua để có thể giúp cho cô ấy bớt giận đó chính là xôi. Xôi luôn là món yêu thích của cô ấy.
Đối với câu này, từ “sticky rice ” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The thing that I need to buy in order to make her less angry”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
- I like to eat everything except sticky rice because I don't like the sweetness of sticky rice and eating sticky rice is boring. Normally, I rarely eat sticky rice even though the sticky rice is sold very fragrantly, but I know I won't be able to eat it so I don't buy it.
- Tôi thích ăn mọi món trừ món xôi bởi vì tôi không thích độ ngọt của xôi cũng như ăn xôi gây ngán. Bình thường, tôi rất ít khi nào ăn xôi dù xôi được bán rất thơm nhưng tôi biết bản thân sẽ không ăn nổi nên không mua.
Đối với câu này, từ “except for” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “sticky rice ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
xôi trong Tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “xôi” trong Tiếng Anh nhé!!!