“Step on” là gì, cấu trúc cụm từ step on trong câu tiếng Anh
“Step on” có bao nhiêu cách dùng? Cấu trúc áp dụng cụ thể của “Step on” trong câu tiếng Anh là gì? Trường hợp nào nên sử dụng “Step on”? Những từ đồng nghĩa và có thể thay thế“Step on” trong các câu tiếng Anh là gì? Chúng ta hãy cùng học về từ vựng “Step on”, Có thể các bạn đã biết được từ này có nghĩa là gì nhưng mỗi từ vựng tiếng Anh là một tập hợp những ý nghĩa khác nhau. Vậy nên hãy theo dõi bài viết để có thêm cho mình nhiều kiến thức hơn về “Step on”.
(hình ảnh minh họa “step on”)
1 Step on nghĩa là gì?
Theo như từ điển cambridge giải nghĩa thì Step on có ý nghĩa là, dẫm lên, bước lên.
Step on có IPA giọng Anh-Mỹ là /step ɒn/
Step on có IPA giọng Anh-Anh là /step ɑːn/
Step on là một cụm động từ
Ví dụ:
-
Don't step on the flowers
-
Đừng giẫm những bông hoa.
-
Sorry, did you step on my toe!
-
Xin lỗi, Bạn đã dẫm lên chân của tôi đấy!
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ step on
Qua định nghĩa của step on, bạn có thể biết step on là gì ngoài ra step on còn mang một số ý nghĩa khác. Chúng ta cùng bước vào phần hai để tìm hiểu sâu hơn về cụm từ step on cũng như cấu trúc và cách dùng của cụm từ này nhé.
(hình ảnh minh họa step on)
Step on someone's toes: Đây là một thành ngữ, trong thành ngữ này có từ “toe” có nghĩa là ngón chân, nguyên câu “step on someone’s toes” dịch là giẫm lên ngón chân của người nào đó. Có thể hiểu đây là muốn nói để làm phiền ai đó, đặc biệt. bằng cách tham gia vào một việc gì đó thuộc trách nhiệm của người đó. Nghĩa bóng của nó là làm mích lòng, hay xúc phạm ai đó bằng việc chỉ trích, hoặc xen vào việc của người đó.
Ví dụ:
-
It’s a very tough business – you can’t afford to step on too many toes.
-
Đây là một ngành kinh doanh rất cạnh tranh - bạn không thể đủ khả năng bước chân vào đó.
-
-
My mother-in-law told me and my husband where we should live, once again she's stepping on our toes, making decisions that aren't hers to make . it is so annoying
-
Mẹ chồng tôi nói với chồng tôi và tôi nên sống ở đâu, một lần nữa bà lại xen vào chuyện của chúng tôi, đưa ra những quyết định không phải của bà có quyền quyết định. nó thật là khó chịu
-
-
It is no surprise that the assistant coach got fired. The coach didn't like her telling him how to run the team all the time. she stepped on his toes too often
-
Không có gì ngạc nhiên khi trợ lý huấn luyện viên bị sa thải. huấn luyện viên không thích cô ấy nói với anh ấy cách điều hành đội mọi lúc. Cô ấy xen vào chuyện của anh ấy quá thường xuyên.
-Step on it: Đây là một mệnh lệnh yêu cầu nhanh lên, được sử dụng để nói với ai đó đi xe nhanh hơn hoặc nhanh hơn.
Ví dụ:
-
I told the taxi driver to step on it as I was late for the class.
-
Tôi yêu cầu tài xế taxi lái nhanh hơn vì tôi bị muộn học rồi.
-
-
Could you step on it? I'm late for the meeting.
-
Bạn có thể nhanh hơn không? Tôi trễ bị trễ cuộc họp.
-
- Step on Somebody: là một cụm động từ có nghĩa đối xử bất công hoặc không tử tế với ai đó, là đối xử tệ với ai đó, đặc biệt là vì họ có ít quyền lực hoặc tầm quan trọng hơn bạn.
Ví dụ:
-
They will step on my neck.
-
Họ sẽ đè đầu cưỡi cổ tôi
-
-
I don't want to step on anybody's toes so I won't say what I think.
-
Tôi không muốn xúc phạm ai, bởi vậy tôi sẽ không nói ra điều mình nghĩ.
-
-Step on the gas: Đạp chân ga, thể hiện sự vội vàng, lái xe nhanh lên.
Ví dụ:
-
I have a fear of being rear-ended if I slow down because the car behind me is stepping on the gas.
-
Tôi sợ bị tông vào đuôi xe nếu giảm tốc độ, vì xe sau đang nhấn ga.
-
-
You've got to hit the gas when you're merging onto a motorway.
-
Bạn phải nhấn ga khi nhập vào đường cao tốc.
-
-Ngoài ra step on gas còn có ý nghĩa là để làm điều gì đó nhanh hơn hoặc với nhiều nỗ lực và quyết tâm hơn:
Ví dụ:
-
They need to step on the gas in terms of how they're performing in the market.
-
Họ cần tăng cường hiệu quả về cách họ đang hoạt động trên thị trường.
-
-
There are a lot of opportunities out there, but Jennie has got to put her foot on the gas.
-
Có rất nhiều cơ hội ở đó, nhưng jennie phải cố gắng hết sức.
-
-
For every 6 months, you've worked here you go up another step on the salary scale.
-
Cứ sau 6 tháng bạn làm việc ở đây, bạn lại tăng thêm một bậc trong thang lương.
3 Kết luận
Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu được một cụm từ rất thú vị đó là cụm “step on”. Hy vọng qua bài viết hôm nay các bạn nắm được “step on” là gì và có thể dựa vào những ví dụ trong bài để đặt những ví dụ của chính bản thân. Làm như vậy các bạn sẽ nhớ được từ vựng này lâu hơn đấy.
(hình ảnh minh họa “step on”)
Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc thật năng lượng và gặt hái được nhiều kết quả nhé.