Cấu trúc "too" trong tiếng Anh thông dụng nhất

Cấu trúc too là một trong những cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh. Dưới đây các bạn hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu về “các cấu trúc Too” trong tiếng Anh nhé!

 

1. Cấu trúc too” trong tiếng Anh và cách dùng

 

Cấu trúc too to có hai vị trí đứng phụ thuộc vào loại từ trong tiếng Anh đứng sau nó.

 

Cấu trúc too to khi đi cùng với tính từ

 

S + BE + TOO + ADJ + (FOR SB) + TO + V

 

cấu trúc too

(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc Too trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • She is too short to wear that dress.
  • Cô ấy quá thấp để mặc chiếc váy đó.
  •  
  • He’s too fat to be a model.
  • Anh ấy quá béo để trở thành người mẫu.

 

Cấu trúc “too” khi đi cùng với trạng từ:

 

S + V + TOO + ADV + (FOR SB) + TO + V

 

Ví dụ:

  • She walks too fast for me to keep up.
  • Cô ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không thể theo kịp.
  •  
  • The water was too strong for me to cross.
  • Nước chảy mạnh đến nỗi tôi không thể băng qua được.

 

 Too + many + N danh từ đếm được số nhiều + (to)…

Ví dụ:

  •  He has collected too many stamps since he was 15 years old. 
  • Anh ấy đã sưu tầm quá nhiều tem kể từ khi anh ấy 15 tuổi

 

Too + much + N (danh từ) không đếm được số nhiều + (to)…

 

cấu trúc too

(Hình ảnh minh họa cấu trúc “ too” trong tiếng Anh)

 

Ví dụ:

  • They have too much free time. 
  • Họ có quá nhiều thời gian rảnh.

 

Cấu trúc: S + tobe/V + too + adj/adv + that + S + can/could (not) + Ving +…

 

Ví dụ:

  • This TV is too expensive that I couldn’t buy it. 
  • Chiếc TV này quá đắt đến nỗi tôi không thể mua nó
  •  
  • He is too bad-tempered that her boyfriend can’t stand it. 
  • Anh ấy quá nóng tính đến nỗi bạn trai cô ấy không thể chịu đựng điều đó

 

 

2. Cách dùng cấu trúc TOO

 

TOO có hai nghĩa và tùy theo vị trí của nó trong câu mà nó có cấu trúc khác nhau. Nhìn chung, TOO có nghĩa là quá hoặc cũng, cũng vậy.

Với nghĩa “cũng vậy” TOO chỉ xuất hiện trong câu khẳng định để phụ đề cho câu được người khác vừa nói ngay trước đó.

 

Ví dụ 1:

 

A: I love Korean

Tôi yêu tiếng Hàn

B: I do, too. 

Tôi cũng vậy

 

Với nghĩa quá, TOO có thể xuất hiện trong câu khẳng định hay phủ định hay nghi vấn đều được.

 

Ví dụ 2:

  • There are too many cars in Hanoi city. 
  • Có quá nhiều xe hơi trong thành phố Hà Nội 
  •  
  • The weather in Paris city is not too hot.
  • thời tiết ở thành phố Paris không quá nóng
  •  
  • Is it possible to have too much money? 
  • Có thể có quá nhiều tiền không nhỉ

 

Too thường đứng ở những vị trí khác nhau, từ đó có ý nghĩa khác nhau: 

 

TOO + tính từ hoặc trạng từ : có nghĩa là QUÁhơn mức cần thiết, hơn mức bình thường.

TOO đứng ở cuối câu, có nghĩa là cũng, cũng vậy, được dùng để nói về một điều gì đó giống như câu nói đã nói ngay trước câu có chứa TOO.

 

3. NGUYÊN TẮC CẦN LƯU Ý KHI NỐI CÂU DÙNG TOO TO

 

Cấu trúc “Too” là cấu trúc được sử dụng rất nhiều và thông dụng, do đó nó rất cần thiết để học tập và ghi nhớ. Nhưng các bạn cũng nên lưu ý đến cách sử dụng “too” để sử dụng được tốt hơn nhé!

 

cấu trúc too

( Hình ảnh minh họa cấu trúc Too….to trong tiếng Anh)

 

Nguyên tắc 1: Nếu trước tính từ, trạng từ có các từ như so, too, quite, very, extremely... thì khi chuyển sang cấu trúc Too to, bạn phải bỏ những trạng từ đó đi.

 

Nguyên tắc 2: Nếu chủ ngữ trong hai mệnh đề đều giống nhau thì ta bỏ phần for sb.

 

Nguyên tắc 3: Nếu chủ ngữ câu đầu giống với túc từ trong câu sau thì bạn phải bỏ phần tân ngữ câu sau.

 

4. Bài tập cấu trúc too … to

 

Bài tập 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Sử dụng cấu trúc too to và enough to.

 

She wasn’t heavy ______ Become a navy soldier.

 

I’m _____busy _____ eat with you tomorrow

 

The Shirt isn’t good _____.

 

He’s not patient ______ be a teacher. 

 

It’s 4 pm. It’s _____ late _____ the museum.

 

She couldn’t run fast _____ catch the bus.

 

It’s nice _____ go outside.

 

We have ______ seats for all people here.

 

She’s _____ busy _____ come up to our party tonight.

 

We haven’t _____ people _____ form four groups.

 

Anna is _____ young _____ drive a car.

 

There is _____ flour _____ make thirty loads of bread.

 

We were _____ far away _____ turn around.

 

The cellar was _____ dark for him _____ see.

 

The tea is _____ cold for me _____ drink.

 

 

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với cấu trúc “too…to”

 

The bag was very heavy. He couldn't carry it.

........

She is very old. She can't run.

........

She is very young. She can’t drive a car.

........

Alex is very short. He can't play badminton.

........

It's very late. We can't go to the school

.......

The question was very hard. They couldn't answer it.

........

The TV program is very exciting. The children won't miss it.

........

You're very young. You can't drive that motorbike.

........

He was tired. He didn't go anywhere.

........

These shoes are very short. I can't wear them.

……………

 

Trên đây là những kiến thức mới mẻ về những “cấu trúc too” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có những kiến thức mới mẻ cùng Studytienganh.vn. Từ đó các bạn có thể thành thạo tiếng Anh tốt hơn và sử dụng tiếng Anh 1 cách hiệu quả.




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !