"Pronoun" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh

Với chuyên đề từ vựng của  Studytienganh.vn đã mang lại cho các bạn vô số những từ mới trong tiếng Anh. Vậy để tiếp nối chuỗi từ mới đó, ở bài viết này chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn "pronoun" trong tiếng anh có nghĩa là gì và các thông tin về từ mới đó, ví dụ liên quan đến nó .Có lẽ “pronoun” không còn xa lạ gì với các bạn ngay từ khi mới học tiếng Anh rồi đúng không? Thế nhưng vẫn còn một số bạn chưa nắm rõ được cách sử dụng của nó đâu nhé! Vậy để biết “pronoun” có nghĩa là gì thì hãy kéo xuống bên dưới đây để có thêm kiến thức về “pronoun” có nghĩa là gì nhé! Ngoài ra không chỉ có kiến thức về “ pronoun” mà chúng mình còn mang lại cho các bạn những từ vựng liên quan đến nó nữa đấy nhé! Cùng kéo xuống để theo dõi bài viết nhé!

 

1. “ Pronoun” tiếng Việt có nghĩa là gì?

 

Tiếng Anh: Pronoun

Tiếng Việt: Đại từ

 

pronoun là gì

( Hình ảnh minh họa về “ pronoun- đại từ” trong tiếng Anh)

 

Theo từ điển Cambridge định nghĩa: Pronoun is a word that is used instead of a noun or a noun phrase.

 

Có nghĩa là: Đại từ là một từ được sử dụng thay cho một danh từ hoặc một cụm danh từ trong câu.

 

Trong ngôn ngữ học và ngữ pháp, một đại từ hay đại danh từ  theo tiếng Latin là :pronomen là một dạng thể thay thế cho một danh từ /danh ngữ có hoặc không có từ hạn định.

 

2. Tìm hiểu chi tiết về “ pronoun - đại từ” trong tiếng Anh

 

“ Pronoun” được phiên âm quốc tế theo chuẩn IPA là:

UK  /ˈprəʊ.naʊn/                   US  /ˈproʊ.naʊn/

 

Đây là từ có hai âm tiết, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

 

pronoun là gì

( Hình ảnh minh họa về “ pronoun- đại từ” trong tiếng Anh)

 

Trong tiếng Anh gồm có 9 loại đại từ và có 7 loại đại từ phổ biến nhất:

 

Đại từ nhân xưng ( Personal pronouns): đây là những đại từ chỉ người, nhóm người hoặc vật.

 

 

Ngôi

Chủ ngữ

Tân ngữ

Số Ít

Ngôi 1

I

Me

Ngôi 2

You

You

Ngôi 3

He/ She/ It

His/ Her/ It

Số nhiều

Ngôi 1

We

Us

Ngôi 2

You

You

Ngôi 3

They

Them

 

Ví dụ:

  • My dad bought me a watch on my 18th birthday
  • Bố tôi đã mua cho tôi một chiếc đồng hồ vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi
  •   
  • She can’t live without her smartphone.
  • Cô ấy không thể sống thiếu điện thoại thông minh của mình.
  •  

 

 Đại từ bất định (Indefinite pronouns): được dùng để  đề cập tới một hoặc nhiều đối tượng không xác định

 

some-: something, someone, somebody

Ví dụ:

  • Someone is knocking on my door.
  • Ai đó đang gõ cửa phòng tôi.

 

any-: anything, anyone, anybody

Ví dụ:

  • Anyone can take part in the party.
  • Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào bữa tiệc.

 

every- : everything, everyone, everybody

no-: nothing, no one, nobody

  • Các đại từ khác như : all, one, none, another, each…

 

pronoun là gì

( Hình ảnh minh họa về “ pronoun- đại từ” trong tiếng Anh)

 

Đại từ sở hữu ( Possessive pronouns) : Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu nhưng đại từ sở hữu đứng độc lập, còn tính từ sở hữu đứng trước một danh từ / cụm danh từ.

 

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu

mine

my

You

yours

your

He

his

his

She

hers

her

It

its

its

We

ours

our

They

theirs

their

 

Ví dụ:

  • That is Anna’s room. This is our room 
  • Đó là phòng của Anna. Đây là phòng của chúng tôi
  •  
  • You’ve got my pen. Where’s yours?
  • Bạn đã nhận được bút của tôi. Của bạn đâu?

 

Đại từ phản thân ( Reflexive pronouns): được dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Đại từ phản thân thường kết thúc bởi –self hoặc –selves.

 

Đại từ phản thân bao gồm: myself; yourself / yourselves; himself; herself; itself; ourselves; themselves

 

Ví dụ:

  • I cut myself.
  • Tôi tự cắt chính mình.
  •  
  • Alex and Ann blamed themselves for the accident. 
  • Alex và Ann đã tự trách mình vì tai nạn 
  •  
  • I saw Dan himself.
  • Tôi đã nhìn thấy chính Dan
  •  
  • I spoke to the President himself.
  • Tôi đã nói chuyện với chính Tổng thống.

 

Đại từ quan hệ (Relative pronouns): được dùng để kết nối 2 câu/mệnh đề lại với nhau.

 

Bao gồm như: who, which, that, those, whom,...

Ví dụ:

  • The boy who is wearing the red shirt is my neighbor.
  • Chàng trai mặc áo đỏ là hàng xóm của tôi.
  •  
  • Did she take my computer which I put on the table?
  • Cô ấy đã lấy máy tính của tôi mà tôi đặt trên bàn?
  •  

 

Đại từ chỉ định ( Demonstrative pronouns):  những từ dùng để chỉ một cái gì đó trong câu

 

Bao gồm như:  this, that, these, those…

Ví dụ:

  • There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
  • Có cái đó ở hàng cuối cùng. Bạn sẽ có cái nào, cái này hay cái kia?
  •  
  • That is what I thought last week, this is what I think now.
  • Đó là những gì tôi nghĩ tuần trước, đây là những gì tôi nghĩ bây giờ.

 

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns):đây là đại từ bao gồm các từ để hỏi như: What, Why, Which, Where, Who,... có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu

Ngoài ra còn có hai đại từ khác nhưng ít được sử dụng hơn đó là: Đại từ đối ứng (Reciprocal pronouns) và đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

 

Trên đây là những kiến thức về “ pronoun” trong tiếng Anh. Chúc các bạn có buổi học hiệu quả cùng Studytienganh.vn nhé

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !