Sailing On Or About là gì và cấu trúc Sailing On Or About trong Tiếng Anh
“Sailing on or about” là một thuật ngữ vô cùng phổ biến đối với những người học tiếng Anh và nó cũng có tần suất xuất hiện nhiều từ giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày cho đến các đề thi, bài thi kiểm tra trình độ. Nhưng để có thể hiểu rõ hơn về định nghĩa cũng như các kiến thức liên quan đến thuật ngữ ngành Xuất nhập khẩu này trong tiếng Anh, xin mời các bạn theo chân Studytienganh để cùng nhau tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
1. Sailing on or about trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, Sailing on or about là một thuật ngữ chỉ dự kiến ngày đi, thời gian dự kiến tàu chạy hay khởi hành, sử dụng để thông báo cho bên hữu quan biết về thời gian dự kiến tàu rời cảng. Thuật ngữ này là chính là nội dung được in trên hóa đơn thương mại (C.I - Commercial invoice), hóa đơn chính thức về việc mua và bán giữa hai bên.
(Hình ảnh minh họa cho Sailing on or about trong tiếng Anh)
2. Ví dụ minh họa của Sailing on or about trong tiếng Anh
-
"Sailing on or about" is a commercial invoice term.
-
"Sailing on or about" là một thuật ngữ thuộc hóa đơn thương mại.
-
Have you completed the item "sailing on or about" yet?
-
Bạn đã hoàn thành mục dự kiến ngày đi chưa?
-
You had some error in the commercial invoice, specifically the item "Sailing on or about". Please send it to me by next Monday.
-
Bạn đã có một số lỗi trong hóa đơn thương mại, cụ thể là mục "Dự kiến ngày tàu chạy". Vui lòng gửi cho tôi trước thứ Hai tới.
-
Have you ever heard of the term Sailing on or about? I learned it yesterday.
-
Bạn đã bao giờ nghe đến thuật ngữ Sailing on or about chưa? Tôi đã học nó ngày hôm qua.
(Hình ảnh minh họa cho Sailing on or about trong tiếng Anh)
3. Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến Sailing on or about
(Hình ảnh minh họa cho Sailing on or about trong tiếng Anh)
Thuật ngữ |
Định nghĩa |
Agency Agreement |
Hợp đồng, thỏa thuận đại lý: Hợp đồng pháp lý tạo ra mối quan hệ ủy thác, người ủy thác sẽ ủy nhiệm cho người đại lý thay mặt mình thực hiện một số công việc được chỉ định từ trước. |
Agency Fees |
Phí đại lý: Một loại chi phí nội bộ của công ty, xuất phát từ các hoạt động của một đại lý thay mặt cho bên giao đại lý. Chi phí đại lý thường phát sinh do sự kém hiệu quả cốt lõi, sự bất mãn và gián đoạn, chẳng hạn như xung đột lợi ích giữa các cổ đông và ban quản lý. |
All in Rate |
Cước toàn bộ: Toàn bộ chi phí được tính cho một dịch vụ ví dụ như cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác... |
All risks |
Bảo hiểm rủi ro: Liên quan đến hợp đồng bảo hiểm trả cho mọi loại mất mát hoặc thiệt hại như thiên tai, tai nạn biển… nhưng trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công, hành động ác ý của người được bảo hiểm, mất mát hay hư hỏng do chậm trễ, thiếu sót bao bì đóng gói hàng... |
Antedated Bill of Lading |
Vận đơn ký lùi ngày cấp: Việc ký lùi ngày cấp này thông thường sẽ do người gửi hàng yêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc là thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. |
Bill of Lading |
Vận đơn: Chứng từ vận chuyển do người vận chuyển, chuyên chở đường biển lập ra hoặc do đại diện của họ (thuyền trưởng, đại lý vận tải) lập, ký phát cho người giao hàng hoặc chủ hàng để vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng đã có giữa người mua và người bán. |
Chốt lại, vừa rồi là bài tổng hợp đầy đủ định nghĩa của Sailing on or about trong tiếng Anh và những ví dụ tiếng Anh liên quan đến thuật ngữ này. Hy vọng rằng các bạn đã trang bị được cho mình những kiến thức cần thiết để tự tin hơn trong giao tiếp. Đừng quên theo dõi và đón đọc trang web của chúng mình để học hỏi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích hơn nữa nhé, chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!