Get Around To là gì và cấu trúc cụm từ Get Around To trong câu Tiếng Anh
Chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu qua rất nhiều chủ đề khác nhau trong Tiếng Anh. Hôm nay chúng mình sẽ mang đến điều mới mẻ cho các bạn là chủ đề về loại cụm từ khá quen thuộc với tất cả mọi người. Bài viết hôm nay StudyTiengAnh sẽ tổng hợp mọi thứ về từ “get around” trong Tiếng Anh về cách dùng và các cấu trúc của nó một cách dễ hiểu. Các bạn hãy theo dõi cùng chúng mình nhé! Chúc các bạn luôn học tập thật tốt!!!
1. Get around to nghĩa là gì?
Hình ảnh minh họa cho get around to
Định nghĩa tiếng Anh: Get around to is to do something that you have intended to do for a long time and finally succeed in doing something, make an effort to do something
Định nghĩa tiếng Việt: Get around to là làm điều gì đó mà bạn đã dự định làm từ lâu và cuối cùng thành công khi làm điều gì đó, hãy nỗ lực để làm điều gì đó
Phiên âm: /get əˈraʊnd tuː/
2. Một số ví dụ Anh - Việt
Hình ảnh minh họa cho get around to
-
It always takes him ages to get around to replying to letters.
-
Nó chiếm của anh ấy một khoản thời gian dài để thành công phản hồi lại các lá thư.
-
He still hasn't got around to fixing that tap
-
Anh ấy vẫn chưa sửa được cái vòi đó
-
She intended to tidy the flat at the weekend but she didn't get round to it
-
Cô ấy định dọn dẹp căn hộ vào cuối tuần nhưng cô ấy không hoàn thành nó
-
It's been at the back of her mind to call Rose for several days now, but she hasn't got round to it yet
-
Cô ấy đã nghĩ đến việc gọi điện cho Rose trong vài ngày nay, nhưng cô ấy vẫn chưa làm
-
She never did get around to putting up the shelves
-
Cô ấy không bao giờ có ý định đi loanh quanh để xếp các kệ hàng
-
After weeks of putting it off, he finally got around to painting the bedroom
-
Sau nhiều tuần trì hoãn, cuối cùng anh cũng bắt tay vào sơn phòng ngủ
-
They never got around to buying a quilt, although Mali knows feathers make him sneeze
-
Họ không bao giờ đi mua chăn bông, mặc dù Mali biết lông vũ khiến anh ta hắt hơi
-
She supposes she could get around to it herself in time
-
Cô ấy cho rằng cô ấy có thể tự mình vượt qua nó kịp thời
-
Perhaps she ought to remember those days and get around to living up to the promise she made to the last Tory conference
-
Có lẽ cô nên nhớ những ngày đó và cố gắng sống đúng với lời hứa với hội nghị Tory lần trước
-
He said he would write to you, but as usual, he never got around to it
-
Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ viết thư cho bạn, nhưng như thường lệ, anh ấy không bao giờ tiếp cận nó
3. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan
Hình ảnh minh họa cho get around to
Get at: Chỉ trích, có ý, ý định, ý muốn
Ví dụ:
-
Her boss is always getting at her for arriving late.
-
Ông chủ luôn chỉ trích cô ấy vì đến muộn.
-
What do you think he's getting at? I've no idea what he wants.
-
Bạn nghĩ xem anh ấy đang có ý gì? Tôi không hiểu anh ta muốn gì cả.
Get back là: Trở lại, trả lại cái gì đó; trả thù; rời đi
Ví dụ:
-
The bus was held up so I didn't get back home until midnight.
-
Chuyến xe buýt đã bị hoãn nên tôi không thể trở về nhà mãi cho tới nửa đêm.
-
Don't lend her any money; you'll never get it back
-
Đừng cho cô ấy vay tiền, bạn sẽ không bao giờ được trả lại đâu.
-
She was rude and embarrassed me, I'll get him back
-
Cô ta thô lỗ và làm tôi xấu hổ, tôi sẽ trả thù cô ta.
Get behind: Ủng hộ
Ví dụ:
-
All the daughters, sons got behind the parent
-
Tất cả con gái, con trai đều đứng sau ủng hộ cha mẹ
Get in: Sắp xếp cho ai đó làm việc trong nhà bạn; về nhà; lên xe ô tô hoặc taxi; mua đồ tiếp tế; đến trường, cơ quan, nhà
Ví dụ:
-
The TV has broken down; they'll have to get a technician in to fix it.
-
TV đã bị hỏng; họ sẽ phải nhờ một kỹ thuật viên đến để sửa nó.
-
He didn't get in till well after twelve o'clock because he'd been out for a few drinks with his mates.
-
Anh ấy không về nhà sau 12 giờ vì anh ấy đã uống thêm vài chén nữa với bạn.
-
The taxi pulled up and they got in
-
Xe taxi tấp vào lề và họ đã lên xe.
-
I need to get some coffee in, I am completely out.
-
Tôi cần mua thêm cà phê, tôi đã dùng hết mất rồi.
-
He got in late today because the train broke down.
-
Anh ấy đến trường muộn hôm nay vì tàu điện bị hỏng
Get after: Cổ vũ ai đó
Ví dụ:
-
He should get after them to finish the work.
-
Anh ấy nên cổ vũ họ để hoàn thành công việc.
Vậy là chúng ta đã cùng đi qua những khái niệm cũng như ví dụ về cụm từ vựng “get around” qua bài viết này StudyTiengAnh hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập và rèn luyện tiếng Anh mỗi ngày. Mong các bạn sẽ có thêm kiến thức thú vị, có nghĩa mới bằng tiếng Anh này khi sử dụng. Hãy ghi nhớ và áp dụng từ trên này để có thể sử dụng nó một cách hữu ích nhé bạn thân mến. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc vui vẻ!