"Trầm Hương" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Như mọi người đã biết, trầm hương là một loại sản vật quý hiếm và có giá tiền rất đắt đỏ. Sỡ dì nó có giá trị cao là do mùi hương và cũng như là có giá trị tâm linh cao đối với đời sống. Nhưng bạn có biết được “Trầm hương” trong Tiếng Anh có nghĩa là gì không? Với StudyTiengAnh, bạn sẽ được học về từ này một cách rõ ràng về định nghĩa và có ví dụ cụ thể có thể giúp cho bạn dễ dàng nhớ từ. Hãy học từ cũng với StudyTiengAnh nhé!!!
1. Trầm Hương trong Tiếng Anh là gì?
trầm hương trong Tiếng Anh
Agarwood trong Tiếng Anh mang nghĩa là trầm Hương.
Định nghĩa:
Trầm hương, loại gỗ mềm, có tâm sẫm màu được tạo ra bởi bất kỳ loại cây thường xanh nào ở Đông Nam Á, khi chúng bị nhiễm nấm và có chứa nhựa thơm được sử dụng chủ yếu để sản xuất hương, nước hoa, và thuốc cổ truyền.
- For the first time in history, Agarwood Jewelry was honored to be selected to present to the Emperor of Japan and the Heads of State of 10 Southeast Asian countries - with the noble responsibility of helping unite ASEAN countries.
- Lần đầu tiên trong lịch sử, Trang sức Trầm hương vinh dự được lựa chọn để tặng Hoàng gia Nhật Bản và các Nguyên thủ quốc gia 10 nước Đông Nam Á - với trọng trách cao cả là giúp đoàn kết các nước ASEAN.
- These wild plants are infected with some type of mold or parasitic fungus called Phialophora parasitica and begin to produce Agarwood in the heartwood due to an unaffected response to this attack.
- Những cây dại này bị nhiễm một số loại nấm mốc hoặc nấm ký sinh có tên là Phialophora parasitica và bắt đầu tạo ra Trầm hương trong tâm gỗ do phản ứng không bị ảnh hưởng đối với cuộc tấn công này.
2. Thông tin chi tiết về từ vựng trầm hương:
trầm hương trong Tiếng Anh
Về cách phát âm của trầm hương:
Phát âm theo Anh – Mĩ: /ˈa-gər-ˌwu̇d/
Loại từ của từ vựng trầm hương:
Danh từ
- Agarwood is a resinous substance formed inside the Agarwood tree arising from infection with a fungus.
- Trầm hương là chất nhựa được hình thành bên trong cây Trầm hương phát sinh do bị nhiễm một loại nấm mốc.
3. Ví dụ Anh Việt của trầm hương:
trầm hương trong Tiếng Anh
Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu về các chức năng mà từ có thể thực hiện trong câu một cách rõ ràng nhất
[ Từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu]
- Agarwood is a rare product with many different uses. It has spiritual value and it has a pleasant aroma that makes the spirit feel relaxed, so it has a pretty good healing effect.
- Trầm hương là một sản vật quý hiếm với nhiều công dụng khác nhau. Nó mang giá trị về mặt tâm linh và nó có mùi hương thơm dễ chịu khiến tinh thần cảm thấy được thư giãn nên có tác dụng chữa bệnh khá tốt.
Đối với câu này, cụm từ ”agarwood” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.
- Agarwood is famous for its scent. Most of the affluent families often burn incense in the house to have a fragrant scent and have the effect of calming the soul to help relieve stress. The price of agarwood also depends on its rarity and scent, which has different prices and is almost very expensive and not everyone can use it.
- Trầm hương được nổi tiếng bởi mùi hương của nó. Hầu hết những gia đình giàu có họ thường đốt trầm hương trong nhà để có một mùi hương thơm và có tác dụng làm cho tâm hồn bình thản giúp giải tỏa những căng thẳng. Giá của trầm hương cũng tùy vào độ hiếm và mùi hương của nó mà có những mức giá khác nhau và gần như là rất đắt đỏ và không phải ai cũng có thể sử dụng được.
Đối với câu này, từ”agarwood” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.
[Từ có chức năng làm tân ngữ trong câu]
- She buys agarwood to take home so she can burn it to purify the air in her house. Burning agarwood to steam the house is what she does every month to help keep the house fragrant and drive away bad energy in the house.
- Cô ấy mua trầm hương về nhà để có thể đốt để thanh tẩy không khí trong nhà. Việc đốt trầm hương để xông nhà là việc cô ấy làm hằng tháng để có thể giúp cho ngôi nhà có hương thơm dễ chịu và xua đuổi năng lượng xấu trong nhà.
Đối với câu này, từ”agarwood” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
- He sells agarwood in big shopping malls and his business is very good. His monthly income comes from the patrons and trusts in his shop’s agarwood.
- Anh ấy bán trầm hương ở trong những trung tâm mua sắm lớn và việc buôn bán của anh ấy rất tốt. Thu nhập hằng tháng của anh ấy đến từ những khách hàng quen và tin tưởng vào trầm hương của cửa hàng của anh ấy.
Đối với câu này, từ “agarwood” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn trước nó là động từ “ sell” nhưng do chủ ngữ là “he” nên động từ “sell” phải thêm “s” thành “sells”.
[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
- What he should continue to use is agarwood. I found that since he used agarwood, he has been much less stressed due to stress than before. He should keep using it.
- Thứ anh ấy nên tiếp tục sử dụng đó chính là trầm hương. Tôi thấy từ khi anh ấy sử dụng trầm hương thì anh ấy đã đỡ nổi nóng do căng thẳng hơn so với trước rất nhiều. Anh ấy nên tiếp tục sử dụng nó.
Đối với câu này, từ “agarwood” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What he should continue to use”.
[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho giới từ]
- About agarwood, she should learn more carefully before using so as not to be fooled by poor quality agarwood. Using poor quality ones can make her morale worse.
- Về trầm hương, cô ấy nên tìm hiểu kỹ hơn trước khi sử dụng để không bị lừa bởi những loại trầm hương kém chất lượng. Sử dụng những loại kém chất lượng có thể khiến cho tinh thần của cô ấy tệ hơn.
Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “agarwood ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
Trầm hương là một trong những loại gỗ qusy được mọi người săn đón. Hi vọng qua bài viết này, StudyTiengAnh đã có thể giúp bạn nắm những kiến thức về định nghĩa, cách sử dụng trầm hương trong câu Tiếng Anh nhé!!!