"Sắt" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Sắt trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

 

sắt tiếng anh là gì

sắt trong Tiếng Anh

 

1. “Sắt” trong Tiếng Anh là gì?

Iron

Cách phát âm:/ aɪrn /

Loại từ: danh từ không đếm được

 

Định nghĩa:

 

Iron: sắt, từ được dùng để diễn tả một nguyên tố hóa học là một kim loại phổ biến có màu

xám . Nó rất mạnh , được sử dụng để sản xuất thép và tồn tại với một lượng rất nhỏ trong máu.

 

  • People use iron for different purposes. Iron is used to produce cast iron and steel and is used to make household tools such as scissors and knives.
  • Người ta sử dụng sắt với những công dụng khác nhau. Sắt được sử dụng để sản xuất ra gang, thép và được dùng để làm những dụng cụ gia dụng như: kéo, dao.
  •  
  • For people with iron deficiency, what they need to do is add iron to their diet by eating more red meat and taking iron supplements to help the body get enough iron.
  • Với những người bị thiếu chất sắt thì việc họ cần làm là phải bổ sung sắt vào quá trình ăn uống của họ bằng cách ăn thêm nhiều thịt đỏ và uống thêm những viên cung cấp sắt để giúp cho cơ thể có đủ chất sắt.

 

2. Cách dùng từ Iron trong câu:

 

sắt tiếng anh là gì

sắt trong Tiếng Anh

 

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

 

  • Iron is used a lot in life because it can be used in many different things. Especially in traffic, iron is used to make railways, railway tracks,... Iron helps to make the traffic more developed.
  • Sắt được sử dụng rất nhiều trong đời sống vì nó có thể được dùng trong nhiều việc khác nhau. Đặc biệt là trong giao thông thì sắt được dùng để làm đường sắt, đường ray xe lửa,... Sắt giúp góp phần khiến cho nền giao thông trở nên phát triển hơn.

Đối với câu này, cụm từ ”iron” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

 

  • Iron is used a lot in construction. No high-rise buildings or houses can be built, so if there is a shortage of iron, it can be said that iron contributes greatly to the construction industry.
  • Sắt được dùng rất nhiều trong việc xây dựng. Không nhà cao tầng hoặc ngôi nhà nào có thể được xây nên nếu thiếu sắt cũng có thể nói sắt góp phần rất lớn trong ngành xây dựng.

Đối với câu này, từ”iron” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ to be phía sau là “is”

 

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

 

  • He needs extra iron in his diet because I see that his skin is very pale. It is necessary to provide the body with enough iron, otherwise it will cause the heart to beat faster and in a state of fatigue.
  • Anh ấy cần bổ sung sắt trong khẩu phần của anh ấy vì tôi thấy rằng da của anh ấy rất xanh xao. Việc cung cấp đủ chất sắt cho cơ thể là việc cần thiết nếu không thì sẽ gây nên tình trạng tim luôn đập nhanh và trong trạng thái mệt mỏi.

Đối với câu này, từ” iron” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

 

  • He is preparing iron to build a house. This is not supposed to be his job but he has to do it because that person has quit his job, now he has to do the work of two people alone.
  • Anh ấy đang chuẩn bị sắt để xây nhà. Việc này đáng ra không phải công việc của anh ấy nhưng mà anh ta phải làm luôn vì người đó đã nghỉ việc, một mình anh ấy giờ phải làm công việc của hai người.

Đối với câu này, từ “irons” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ repairing” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

 

  • What his body is lacking is iron. The doctor advised him to add iron to his diet.
  • Thứ mà cơ thể anh ấy đang thiếu hút đó chính là sắt. Bác sĩ khuyên anh ấy nên bổ sung thêm chất sắt vào trong thực đơn ăn uống của anh ấy.

Đối với câu này, từ “ iron” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What his body is lacking”.

 

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

 

  • Because of iron deficiency, he is now at risk of hair loss and nail detachment. This is one of the symptoms of iron deficiency for too long. He needs an iron supplement immediately.
  • Bởi vì thiếu sắt, anh ấy giờ đây có nguy cơ bị rụng tóc và bong móng. Đây là một trong những triệu chứng của việc thiếu chất sắt trong thời gian quá dài. Anh ấy cần phải bổ sung chất sắt ngay lặp tức.

Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ iron deficiency”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu

 

sắt tiếng anh là gì

sắt trong Tiếng Anh

 

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “sắt” trong Tiếng Anh nhé!!!




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !