"Lệ Phí Môn Bài" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Đối với các bạn học về kế toán hay kinh tế, chắc không còn xa lạ gì với khái niệm “ lệ phí môn bài” hay còn gọi là thuế môn bài nữa đúng không? Vậy nhưng các bạn có biết “ lệ phí môn bài” trong tiếng Anh có nghĩa là gì hay không? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo bài viết này của Studytienganh.vn để biết thêm được nhiều kiến thức về “ lệ phí môn bài” tiếng Anh là gì nhé! Ngoài ra chúng mình còn cung cấp cho các bạn một số từ mới liên quan đến “ lệ phí môn bài” nữa đó! Hãy kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết này nhé!
1. “ Lệ phí môn bài” có tiếng anh là gì?
Tiếng Việt: Lệ phí môn bài
Tiếng Anh: Licensing fee
( Hình ảnh minh họa của “ Licensing fee - Lệ phí môn bài”)
Năm 2017,luật Việt Nam đã đổi thuật ngữ “ thuế môn bài” sang thành “ lệ phí môn bài”. Trước đó trong luật Việt Nam không sử dụng từ “ lệ phí môn bài” mà sử dụng “ thuế môn bài” và trong tiếng Anh “ thuế môn bài” được gọi là: License tax.
Thuật ngữ “licensing fee” - lệ phí môn bài có thể được sử dụng trong một số bối cảnh, trong đó nó được sử dụng phổ biến nhất để mô tả một số tiền được trả cho một thực thể cho một quyền hoặc khả năng nhất định. Lệ phí môn bài cũng có thể là một khoản tiền được trả bởi một cá nhân hoặc doanh nghiệp cho cơ quan chính phủ vì đặc quyền thực hiện một dịch vụ nhất định hoặc tham gia vào một ngành kinh doanh cụ thể.
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh hay gọi là môn bài của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài là loại thuế trực thu, theo hạn ngạch tác động vào giấy phép kinh doanh và đối tượng chịu loại phí này bao gồm hộ kinh doanh và doanh nghiệp.
Lệ phí môn bài được thu hàng năm. Mức thu lệ phí môn bài phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
2. Thông tin chi tiết về “ Lệ phí môn bài - “Licensing fee”
( Hình ảnh về lệ phí môn bài - “Licensing fee”)
“ Licensing fee” được ghép bởi 2 từ đơn đó là: danh từ “ Licensing” có nghĩa là cấp phép, còn danh từ “ Fee” có nghĩa là lệ phí, tiền công. Khi ghép 2 từ đơn này lại sẽ ra cụm từ “ Licensing fee” có nghĩa là lệ phí môn bài.
“ Licensing fee” được phiên âm quốc tế IPA là: /ˈlaɪsənsɪŋ fiː/
Nhìn vào phiên âm này chúng ta có thể đọc được “ Licensing fee” một cách đúng nhất. Chúng ta có thể dựa vào phiên âm và có thể nhờ vào các trang từ điển uy tín để có thể luyện tập và sửa phát âm sao cho đúng nhất. Đừng quên luyện tập và phát âm thật nhiều để có thể chỉnh phiên âm cho đúng nhé!
3. Ví dụ minh họa về “ Lệ phí môn bài - Licensing fee”
( Hình ảnh minh họa về “ Lệ phí môn bài - Licensing fee”)
- The government plans to raise sales licence fee to 10% in March 2019 and to 10% in October 2018.
- Nhà Nước dự kiến tăng lệ phí môn bài lên 10% vào tháng Ba năm 2019 và lên 10% vào tháng Mười năm 2018.
- Indeed, our subjection to the “superior authorities” includes not just that we pay our licence fee but that we honor the authorities by our conduct and speech
- Thật vậy, sự kiện chúng ta vâng phục những người “cầm quyền trên mình” bao hàm không phải chỉ việc trả lệ phí môn bài, mà còn phải tôn trọng những nhà cầm quyền bằng hạnh kiểm và lời nói.
- The licence fee, legal issues and accounting regulations that can make it difficult or impossible to gain access to the country
- Những lệ phí môn bài, vấn đề pháp lý và những quy định kế toán có thể gây khó khăn hoặc khiến doanh nghiệp nước ngoài không thể thâm nhập vào được quốc gia đó.
- Businesses must submit a licensing fee return and make any payment required, by December 31 of each year. All businesses are strongly encouraged to file and pay online.
- Các doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài và bất kỳ khoản thu nào được yêu cầu trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tất cả doanh nghiệp được đặc biệt khuyến khích nộp và thanh toán qua trực tuyến.
- Add to this record expenses such as licensing fee, insurance, or clothing, which may occur much less frequently, and use monthly averages for them.
- Ghi thêm vào đấy những khoản chi như lệ phí môn bài, bảo hiểm, quần áo. Hầu hết những khoảng này không thường xuyên xảy ra, nhưng cũng nên ấn định con số trung bình cho hằng tháng.
- In 1900 an excise duty was, for the first time, levied on beer.
- Năm 1900, lần đầu tiên thuế môn bài được đánh vào bia
4. Những từ vựng liên quan đến “ lệ phí môn bài - Licensing fee”
Indirect tax: Thuế gián thu
- Direct tax: Thuế trực thu
- Tax management: Quản lý thuế
- Tax incentives: ưu đãi thuế
- Tax examination: Kiểm tra thuế
- Tax return: Tờ khai thuế
- Company income tax: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Personal income tax: Thuế thu nhập cá nhân
- Value added tax (VAT) : Thuế giá trị gia tăng
- Tax department: Chi cục thuế
- Licensing tax level: Bậc thuế môn bài
- Licensing tax accounting: Hạch toán thuế môn bài
- Tài khoản thuế môn bài License tax account
Trên đây là những kiến thức về “ lệ phí môn bài - Licensing fee” . Chúc các bạn có một buổi học thú vị và hiệu quả, tiếp thu được tất cả những kiến thức về “ lệ phí môn bài - Licensing fee” của Studytienganh.vn nhé!