Get Behind là gì và cấu trúc cụm từ Get Behind trong câu Tiếng Anh
Ngày nay thì việc học tiếng Anh như một điều tất yếu của giới trẻ. Rất nhiều người hiện nay đều nhận biết được tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống, việc làm. Học tiếng Anh như một xu hướng mới của giới trẻ. Rất nhiền kiến thức trên mạng internet ngày càng nhiều, các trang web học tiếng Anh mọc lên như nấm. Điều này nhằm hỗ trợ cho việc học của người học. Trang web của chúng tôi cũng hỗ trợ người học khá nhiều trong quá trình học tập. Các kiến thức được chúng tôi cung cấp trên trang web của mình đảm bảo đầy đủ và chính xác, hỗ trợ người học cao nhất trong quá trình nghiên cứu. Đội ngũ làm việc uy tín và đảm bảo chất lượng cho từng bài viết. Kiến thức là vô tận nên người học cần phải kiên trì và nỗ lực đến cùng để đạt được kết quá tốt nhất cho các bạn. Cụm từ hôm nay chúng ta tìm hiểu là Get behind. Get behind nghĩa là gì? Cấu trức ra sao? Thông tin từ vựng và ví dụ như thế nào? Những thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây. Bài viết này sẽ giúp ta tìm hiểu về định nghĩa và cấu trúc của cụm từ tiếng Anh Get behind. Hãy cùng theo dõi với chúng mình nhé!
1. GET BEHIND là gì?
Hình ảnh minh họa cho get behind
Phiên âm: /ɡet bɪˈhaɪnd/
Định nghĩa tiếng Việt: GET BEHIND là không làm được nhiều việc hoặc trả nhiều tiền như bạn nên làm vào một thời điểm cụ thể; nó còn có nghĩa là để hỗ trợ ai đó hoặc cái gì đó
Định nghĩa tiếng Anh: Get behind is fail to do as much work or pay as much money as you should by a particular time; to support somebody or something
Ví dụ:
-
He got behind with him mortgage and the house was repossessed
-
Anh ta đứng sau với khoản thế chấp và ngôi nhà đã bị chiếm dụng lại
Cấu trúc:
Get behind sb/sth |
Ví dụ:
-
If every member of the top management team doesn't get behind this project, I'm sure that it's never going to work
-
Nếu mọi thành viên của nhóm quản lý cao nhất không đứng sau dự án này, tôi chắc chắn rằng nó sẽ không bao giờ hoạt động
Get behind with sth |
Ví dụ:
-
The company had gotten behind with its work and needed outside help.
-
Công ty đã bị tụt lùi với công việc của mình và cần sự trợ giúp từ bên ngoài
Get behind on sth |
Ví dụ:
-
The two got behind on bills and negotiations with lenders led nowhere.
-
Cả hai bị tụt hậu về các hóa đơn và các cuộc đàm phán với những người cho vay chẳng đi đến đâu.
2. Một số ví dụ Anh Việt
-
She doesn't want to get behind with her work
-
Cô ấy không muốn bị thất bại với công việc của mình
-
You tell her that she can always catch up later if she gets behind.
-
Bạn nói với cô ấy rằng cô ấy luôn có thể bắt kịp sau nếu cô ấy bị tụt lại phía sau
-
If he gets behind with the rent, he will be asked to leave
-
Nếu anh ta bị trả chậm với số tiền thuê nhà, anh ta sẽ được yêu cầu rời đi
-
As you can see they show their immaturity as soon as they get behind the wheel of a sports car
-
Như bạn có thể thấy, họ thể hiện sự non nớt ngay khi ngồi sau tay lái của một chiếc xe thể thao
-
I don't have time to get behind the notes
-
Tôi không có thời gian để đọc lại các ghi chú
-
He tried to get behind her words
-
Anh ta đã cố gắng để ngăn cản những lời nói của cô
-
If he gets behind in his car payments, the finance company may repossess it from him
-
Nếu anh ta chậm trả tiền mua xe, công ty tài chính có thể đòi lại từ anh ta
-
I asked the supporters to get behind the team, be more patient, and give the players a chance to do well
-
Tôi đã yêu cầu những người ủng hộ đứng sau đội, kiên nhẫn hơn và cho các cầu thủ cơ hội để thi đấu tốt
3. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan
Get by with: Có đủ thứ gì đó để làm việc
Ví dụ:
-
They should be able to get by with three PCs, but four would be better.
-
Họ có thể thực hiện công việc với 3 cái máy tính cá nhân, nhưng có 4 cái sẽ tốt hơn
Hình ảnh minh họa
Get to: Tức giận; đi đến; bắt đầu thảo luận một chủ đề; có cơ hội để làm gì đó
Ví dụ:
-
Don't let him get to you; he's in a bad mood.
-
Đừng để anh ấy tức giận với bạn, tâm trạng anh ta đang rất xấu đấy.
-
When I get to there, I saw that she will look at the matter carefully
-
Khi tôi đi đến đó, tôi đã thấy cô ấy sẽ xem xét vấn đề này một cách cẩn thận
-
We asked her to get to the point, but she just waffled away.
-
Chúng tôi yêu cầu cô ấy thảo luận chủ đề, nhưng cô ấy đã vòng vo dài dòng mãi
-
Last July she got to visit Nha Trang beach
-
Tháng bảy trước tôi đã có cơ hội đến thăm biển Nha Trang
Hình ảnh minh họa
Với những thông tin trên đây, chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về get behind là gì rồi đúng không nào? Đây là một cụm từ vựng có tần suất xuất hiện tương đối nhiều, vì vậy để có thể áp dụng trong thực tế một cách chuyên nghiệp thì bạn hãy cố gắng trang bị những kiến thức trên nhé. StudyTienganh chúc các bạn luôn vui và nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé!