"Đối Chiếu" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
“Đối chiếu” là một động từ phổ biến trong Tiếng Việt, dùng để chỉ hành động so sánh hai hoặc nhiều vật với nhau để thấy sự khác biệt. Tuy vậy vẫn sẽ có những người nhầm lẫn hoặc không có hiểu biết chính xác về cụm từ Tiếng Anh này. Để tránh bị “quê” hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa cửa “Đối Chiếu” trong Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cho Compare - Đối Chiếu)
-
“Đối Chiếu trong Tiếng Anh là “COMPARE”. Ngoài lớp nghĩa so sánh như nhiều bạn biết đến, COMPARE còn có lớp nghĩa là kiểm tra sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều vật, hay được biết ngắn gọn hơn là “Đối Chiếu”.
-
-
Compare ở dạng quá khứ hay hoàn thành đều có dạng là “Compared”.
Ví dụ:
-
The teacher had compared two assignments of two students and figured out they copied each other.
-
Giáo viên đã đối chiếu hai bài tập của hai học sinh và nhận ra rằng chúng đã sao chép lẫn nhau.
-
-
After comparing the two dresses, my mom decided choosed the brighter ones.
-
Sau khi đối chiếu hai chiếc váy, mẹ tôi quyết định chọn chiếc nào sáng hơn.
2. Các cụm từ thông dụng với COMPARE trong Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cho Compare - Đối Chiếu)
Word |
Meaning |
Meaning |
compare notes |
Nếu hai người “compare notes”, họ sẽ nói cho nhau biết suy nghĩ của họ về điều gì đó mà cả hai đã làm |
|
beyond compare |
Một cái gì đó tốt đến nỗi không gì có thể so sánh được với nó |
|
to compare apples and/ with oranges |
thường nói rằng hai thứ hoàn toàn khác nhau và không hợp lý khi so sánh chúng |
|
does not compare |
If something or someone does not compare with something or someone else, thì điều thứ hai tốt hơn rất nhiều so với điều thứ nhất |
|
compare favourable |
If something compares favourably with something else, cái thứ nhất tốt hơn cái thứ hai |
|
3. Từ vựng có liên quan đến COMPARE trong Tiếng Anh
(Hình ảnh minh họa cho Compare - Đối Chiếu)
Word |
Meaning |
as against |
so sánh với cái gì đó |
balance sth against sth |
để so sánh những lợi thế và bất lợi của một cái gì đó |
contrast |
để so sánh hai người hoặc sự vật nhằm chỉ ra sự khác biệt giữa họ |
gold standard |
một hệ thống cung cấp và kiểm soát việc trao đổi tiền trong một quốc gia, trong đó giá trị của tiền (so với tiền nước ngoài) được cố định so với giá trị của vàng |
analogy |
so sánh giữa những thứ có các tính năng tương tự, thường được sử dụng để giúp giải thích một nguyên tắc hoặc ý tưởng |
benchmark |
mức chất lượng có thể được sử dụng làm tiêu chuẩn khi so sánh những thứ khác |
differentiate |
để hiển thị hoặc tìm sự khác biệt giữa những thứ được so sánh |
disambiguate |
để hiển thị rõ ràng sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều ý nghĩa |
like sb/sth to sb/sth |
để nói rằng ai đó giống hoặc có cùng phẩm chất với người khác |
measure |
để đánh giá chất lượng, tác dụng, tầm quan trọng hoặc giá trị của một thứ gì đó |
measure sb/sth against sb/sth |
đánh giá ai đó hoặc điều gì đó bởi anh ấy, cô ấy, hoặc điều đó chống lại ai đó hoặc điều gì khác |
mutatis mutandis |
được sử dụng khi so sánh hai hoặc nhiều điều để nói rằng mặc dù các thay đổi sẽ là cần thiết để tính đến các tình huống khác nhau, nhưng điểm cơ bản vẫn giống nhau |
perspective |
so sánh một cái gì đó với những thứ khác để nó có thể được đánh giá chính xác và công bằng |
relative |
được đánh giá hoặc đo lường so với một cái gì đó khác |
set sth against sb/sth |
để xem xét một cái gì đó trong mối quan hệ với một thứ khác và so sánh những phẩm chất hoặc tác dụng khác nhau của chúng |
shame |
tốt hơn nhiều so với thứ khác mà thứ kia có vẻ là tiêu chuẩn thấp khi so sánh |
similitude |
một sự so sanh |
stack up |
để so sánh với một thứ khác cùng loại |
Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “COMPARE”, Đối Chiếu trong Tiếng Anh rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “COMPARE” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.