Breaking Away là gì và cấu trúc cụm từ Breaking Away trong câu Tiếng Anh
Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Breaking away – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Breaking away
1. Breaking away là gì
Breaking away như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến. Breaking away là dạng V-ing của phrasal verb Break away nên để phân tích được Breaking away thì chúng ta chỉ cần phân tích Break away.
Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Break away rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Break, được phiên âm là /breɪk/ và phần thứ hai là từ Away, được phiên âm là /əˈweɪ/.
Break away – thoát ra khỏi ai đó: rời đi hoặc thoát khỏi một người đang giữ bạn
Break away – ngừng tham gia một nhóm vì bạn bắt đầu không đồng ý với những người trong nhóm:
Break away - để kết thúc một mối quan hệ hoặc kết nối
Hình ảnh minh hoạ cho Break away
2. Ví dụ minh hoạ cho Break away
- That tour group is said to have three out of nine tourists forced to break away due to their lack of punctuality.
- Nhóm du lịch đó được cho là có ba trong số chín khách du lịch buộc phải rời đi do sự không đúng giờ của họ.
- It was the small radical faction that broke away from a popular movement – independence movement.
- Đó là phe cấp tiến nhỏ đã ly khai khỏi một phong trào bình dân - phong trào độc lập.
Hình ảnh minh hoạ cho Break away
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Abscond |
Bỏ trốn (ra đi đột ngột và bí mật để trốn khỏi một nơi nào đó) |
Back away |
Lùi lại (lùi lại phía sau khỏi một cái gì đó hoặc một người nào đó, thường là vì bạn đang sợ hãi; để cho thấy rằng bạn không còn ủng hộ một kế hoạch hoặc ý tưởng nào nữa và không muốn tham gia vào nó) |
Be at large |
Nếu một người nào đó nguy hiểm be at large, người đó được tự do khi họ không nên |
Be on the run |
Để tránh bị bắt, đặc biệt là cảnh sát |
Beat a retreat |
Để chạy trốn khỏi một tình huống nguy hiểm hoặc khó chịu |
Break out |
Bỏ trốn (thoát khỏi nhà tù) |
Bug out |
Rời khỏi một địa điểm hoặc tình huống nhanh chóng, đặc biệt là vì nguy hiểm |
Bunk off (sth) |
Nghỉ học hoặc nghỉ làm hoặc về sớm, đặc biệt là khi không được phép |
Cheat death |
Để thành công trong việc sống sót trong một tình huống cực kỳ nguy hiểm |
Do a moonlight flit |
Để bí mật, đặc biệt là để tránh trả tiền mà bạn nợ |
Go/be run to ground |
Ẩn để thoát khỏi ai đó hoặc thứ gì đó đang theo dõi bạn |
Make a run for it |
Đột ngột bắt đầu chạy để thoát khỏi một nơi nào đó |
Make yourself scarce |
Thoát khỏi hoàn cảnh khó khăn để tránh rắc rối |
Shoot through |
Rời khỏi một nơi rất nhanh chóng, đặc biệt là để tránh phải làm gì đó |
Take to your heels |
Để nhanh chóng bỏ chạy |
Throw sth/sb off |
Để thoát khỏi thứ gì đó hoặc ai đó đang theo dõi bạn |
All good things (must) come to an end |
Cho biết khi bạn chấp nhận rằng ngay cả những trải nghiệm thú vị cũng không thể tồn tại mãi mãi |
And have done with it |
Để giải quyết và hoàn thành toàn bộ vấn đề |
Be over the hump |
Vượt qua phần khó khăn hoặc nguy hiểm nhất của một hoạt động hoặc khoảng thời gian |
Bring sb up short |
Để khiến ai đó đột nhiên ngừng làm việc gì đó hoặc nói chuyện, thường là vì họ ngạc nhiên |
Cure sb of sth |
Để ngăn ai đó đang làm hoặc muốn điều gì đó xấu |
Cut sth short |
Phải dừng làm việc gì đó trước khi kết thúc |
Cut your losses |
Để tránh mất nhiều tiền hơn bạn đã mất |
Get sth over with |
Để làm hoặc hoàn thành một phần công việc hoặc nhiệm vụ khó chịu nhưng cần thiết để bạn không phải lo lắng về nó trong tương lai |
Get sth out of the way |
Để hoàn thành một cái gì đó |
Kill sth stone-dead |
Để gây ra một cái gì đó hoàn toàn không thành công hoặc dừng hoàn toàn |
Knock off (sth) |
Ngừng hoạt động, thường là vào cuối ngày |
Lay the ghost of sth (to rest) |
Để cuối cùng ngừng lo lắng hoặc buồn phiền về điều gì đó đã khiến bạn lo lắng hoặc buồn phiền trong một thời gian dài |
Put the brakes on |
Để làm chậm hoặc dừng một hoạt động |
Put the finishing touches to |
Để thêm các cải tiến cuối cùng cho một cái gì đó để bạn hài lòng với nó hoặc chắc chắn rằng nó đã hoàn thành |
Bài học về Break away đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Break away thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Break away. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Break away. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!