Public Company là gì và cấu trúc cụm từ Public Company trong câu Tiếng Anh

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “public company” trong Tiếng Anh là gì nhé!


1. “Public company” là gì?

public company là gì

Hình ảnh minh hoạ cho “public company”
 

- “Public company” được dịch là công ty đại chúng, hay người ta có thể dùng cụm từ khác là “publicly traded company” (công ty giao dịch công khai), “publicly held company” hoặc “public corporation”. Đây là một công ty mà các cổ đông có quyền đòi một phần tài sản và lợi nhuận của công ty. Thông qua việc tự do mua bán cổ phiếu trên các sàn giao dịch chứng khoán hoặc thị trường không kê đơn (OTC), quyền sở hữu của một công ty đại chúng được phân bổ cho các cổ đông đại chúng.
 

Ví dụ:
 

  • It is clear that shares in a public company can be bought and sold on the stock exchange and so the general public can buy them.

  • Rõ ràng là cổ phiếu của một công ty đại chúng có thể được mua và bán trên thị trường chứng khoán và vì vậy công chúng có thể mua chúng.

  •  

  • But do you think public companies should enjoy the same right to confidentiality?

  • Nhưng bạn có nghĩ rằng các công ty đại chúng nên được hưởng quyền bảo mật tương tự?

  •  

  • I read in the newspaper that all public companies have to report on their shareholder returns, don’t they?

  • Tôi đọc trên báo rằng tất cả các công ty đại chúng phải báo cáo về lợi nhuận cổ đông của họ, phải không?

 

2. Các loại công ty
 

public company là gì

Hình ảnh minh hoạ cho các loại công ty


 

Tiêu chí

Loại công ty

Nghĩa

Based on the number of members (Dựa trên số lượng thành viên)

public limited company

công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng, một công ty ở Vương quốc Anh có cổ phần (= các bộ phận có thể mua và bán) có thể được bán cho công chúng

 

private limited company

công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân, một công ty tư nhân được sở hữu hoàn toàn bởi một nhóm tương đối nhỏ các cá nhân hoặc các tổ chức khác cung cấp vốn. Đây là một loại hình công ty mà cổ phiếu không được giao dịch trên thị trường chứng khoán và chỉ có thể được bán nếu các cổ đông khác đồng ý


 

one person company

một công ty bao gồm một người duy nhất là cổ đông và có thể trái ngược với các công ty tư nhân. Các công ty này nhận được tất cả các lợi ích của một công ty tư nhân như họ được tiếp cận với các khoản tín dụng, các khoản vay ngân hàng, trách nhiệm hữu hạn, bảo vệ pháp lý, ...

 

Based on the liability of the members (căn cứ vào trách nhiệm của các thành viên)

company limited by shares

công ti trách nhiệm hữu hạn cổ phần. Quyền sở hữu của một công ty TNHH bằng cổ phần bao gồm các thành viên của công chúng. Bất kỳ người nào từ công chúng đều có thể sở hữu cổ phần trong công ty bằng cách mua thông qua sàn giao dịch chứng khoán.Trách nhiệm của các cổ đông của công ty được giới hạn ở giá trị danh nghĩa của cổ phần. Cổ đông không phải trả cho các khoản lỗ vượt quá giá trị danh nghĩa của cổ phiếu


 

company limited by guarantee

công ty giới hạn bởi bảo lãnh, một công ty không huy động tiền từ các cổ đông nhưng có các thành viên hứa sẽ cung cấp một số tiền cụ thể để giúp trả các khoản nợ của công ty nếu nó không thành công

 

unlimited company

công ty vô hạn, một công ty mà các cổ đông sẽ phải sử dụng tiền hoặc tài sản của họ để trả các khoản nợ của công ty nếu công ty gặp khó khăn về tài chính

 

 

3. Từ vựng khác về chủ đề kinh tế, tài chính

 

Từ vựng

Nghĩa

capital 

vốn, tiền và tài sản, đặc biệt là một lượng lớn tiền được sử dụng để bắt đầu một công việc kinh doanh mới

 

break-even point

điểm hoà vốn, điểm hòa vốn dùng để chỉ số doanh thu cần thiết để trang trải tổng chi phí cố định và biến đổi mà một công ty phát sinh trong một khoảng thời gian xác định. ... Tại thời điểm này, một dự án, sản phẩm hoặc doanh nghiệp là khả thi về mặt tài chính

 

business purchase

mua lại doanh nghiệp

invested capital

vốn đầu tư

carriage

chi phí vận chuyển

cash discounts

chiết khấu tiền mặt

carriage inwards

chi phí vận chuyển hàng hoá mua

carriage outwards

chi phí vận chuyển hàng hoá bán

called-up capital

vốn đã gọi

 

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “public company” trong tiếng Anh, những loại công ty và những từ vựng khác về chủ đề kinh tế, tài chính rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt từ “public company” sẽ giúp bạn rất nhiều trong học tập cũng như trong cuộc sống. Chúc bạn học tập thành công!

 

 




HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ


Khám phá ngay !