Dine Out là gì và cấu trúc cụm từ Dine Out trong câu Tiếng Anh
Phrasal verbs có thể xem là một trong những điểm ngữ pháp Tiếng Anh khá “ khó nhằn” bởi sự đa dạng về số lượng cũng như ý nghĩa của chúng. Thành thạo hết tất cả các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bất cứ ai khi học Tiếng Anh cũng làm được. Bài viết hôm nay của Studytienganh sẽ cùng bạn tìm hiểu về Dine out – một phrasal verb còn khá lạ nhưng lại được sử dụng khá phổ biến bởi những người nước ngoài!
1. Dine out nghĩa là gì?
Trong Tiếng Anh, “ Dine out” là cụm từ kết hợp giữa động từ “ Dine” và giới từ “ Out”. Động từ “ Dine” có nghĩa là ăn ( bữa chính trong ngày), giới từ “ Out” có nghĩa là bên ngoài nên khi hai từ này kết hợp với nhau tạo thành phrasal verb “ Dine out” sẽ mang ý nghĩa là ăn ở bên ngoài hay được gọi là đi ăn quán, ăn tiệm.
Hình ảnh minh họa “ Dine out” trong Tiếng Anh
Về cách phát âm, cụm từ “ dine out” rất dễ dàng để phát âm đúng và chuẩn trong Tiếng Anh.
/daɪn aʊt/ là cách phát duy nhất của cụm từ “ Dine out” trong Tiếng Anh. Hầu như không có sự khác biệt nhiều giữa cách phát âm của cụm từ “ Dine out” ở ngữ điệu Anh - Anh hay ngữ điệu Anh - Mỹ.
2. Cấu trúc và cách dùng của dine out
Dùng để chỉ việc không ăn ở nhà mà đi ra bên ngoài ( như là nhà hàng chẳng hạn) để ăn một bữa trong ngày.
Ví dụ:
- My parents decided to dine out to eat on their 10th wedding anniversary.
- Bố mẹ tôi quyết định ra ngoài ăn nhân kỉ niệm 10 năm ngày cưới.
Dùng để việc giải trí cho mọi người trong một bữa ăn bằng cách nói với họ về những trải nghiệm mà bạn đã có
Cấu trúc thường gặp của “ Dine out” với cách sử dụng này là:
DINE OUT ON SOMETHING
Ví dụ:
- During dinner, my grandfather dined out the story of when he was a soldier in the old days with everyone in the family.
- Trong bữa ăn tối, ông tôi đã kể câu chuyện khi ông đi lính ngày xưa với mọi người trong nhà.
3. Các ví dụ anh – việt
Ví dụ:
- Although he has seen many times on social networks about the "disguise" of netizens when dining out to eat, Jackson never thought that he would become the main character after his last eat buffet with colleagues in the company.
- Mặc dù đã từng thấy rất nhiều lần trên mạng xã hội về những màn "bóc phốt" của cư dân mạng khi đi ăn bên ngoài, nhưng Jackson chưa bao giờ nghĩ rằng sẽ có ngày cậu ấy lại trở thành nhân vật chính sau lần đi ăn buffet với đồng nghiệp trong công ty.
- Many of you think that when dining out, packing leftovers is an incorrect and stingy action. However, it is advisable to bring home leftovers because we should not waste food. Even when you dine out, many restaurants also prepare special bags and boxes for guests to store leftovers.
- Nhiều bạn cho rằng khi đi bên ngoài, việc gói đồ thừa mang về là một hành động không đúng và keo kiệt. Tuy nhiên việc mang thức ăn còn thừa về nhà là chuyện nên làm bởi vì chúng ta không nên lãng phí đồ ăn. Thậm chí, khi bạn đi ăn bên ngoài, nhiều nhà hàng còn chuẩn bị sẵn cho khách túi và hộp chuyên dụng để thực phẩm thừa.
- Many people think that going out such as eating at restaurants is luxurious, expensive and a waste of money. However, to meet the needs of many customers, restaurants are now also opening with more diverse and richer sizes, forms and concepts.
- Nhiều người nghĩ rằng đi bên ngoài chẳng hạn như ăn nhà hàng là sang trọng, tốn kém và lãng phí tiền bạc. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, các nhà hàng hiện nay cũng mở ra với nhiều quy mô, hình thức và concept đa dạng và phong phú hơn.
Dùng bữa tại nhà hàng
4. Phân biệt giữa dine on và dine out
Phân biệt Dine on và Dine out
Chúng ta thường hay nhầm lẫn giữa hai cụm từ dine on và dine out dẫn đến sự sai sót trong bài làm hay trong giao tiếp hằng ngày. Mặc dù hai cụm từ này có nghĩa phần nào đó tương tự nào những vẫn có sự khác biệt rõ rệt.
Dine on dùng để chỉ việc ăn một bữa ăn trong ngày, không phân biệt là ăn ở nhà của mình hay ở bên ngoài.
Cấu trúc của dine on thường gặp là:
DINE ON SOMETHING
Ví dụ:
- After moving house, my friends and I dine on fried chicken, spicy rice cakes and rice wine.
- Sau khi chuyển nhà, tôi và những người bạn ăn món chính là gà rán, bánh gạo cay và rượu gạo.
Dine out cũng chỉ việc ăn một bữa ăn nhưng lại không ăn ở nhà của mình mà ăn ở bên ngoài.
Ví dụ:
- After going to the movies, we didn't go home for dinner, but dine out at a famous Japanese restaurant in town.
- Sau khi đi xem phim, chúng tôi không về nhà ăn tối mà ăn ở ngoài tại một nhà hàng Nhật nổi tiếng trong thị trấn.
Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết của Studytienganh về cụm từ “ Dine out”. Hy vọng bài tổng hợp kiến thức trên đây có thể phần nào giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn và nhớ đừng bỏ lỡ những bài viết khác hấp dẫn không kém từ tụi mình nhé!