Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh
Bài học hôm nay chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh. Bài học đơn giản nhưng chúng tôi chắc chắn rằng nó sẽ rất hữu ích cho các bạn đấy! What’s on your mind?
1. Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh – Danh từ.
“Mind” trong tiếng Anh có thể được sử dụng như một động từ, danh từ hoặc tính từ, khi là một danh từ, mind được định nghĩa là một phần của con người, giúp con người có thể cảm nhận, suy nghĩ, cảm xúc và hiểu về mọi vật.
Ví dụ:
- • Her mind was full of what had happened the night before, and she just wasn't concentrating.
- • I just said the first thing that came into my mind.
(Hãy cùng học Cấu trúc và cách dùng Mind nhé)
“Mind” còn được dùng để diễn tả sự thông minh tuyệt vời của ai đó, vấn đề về tâm trí, một đoạn thông tin khi bạn tưởng tượng hoặc suy nghĩ về điều gì đó, hoặc một suy nghĩ lặp lại nhiều lần về một vấn đề đã xảy ra.
Ví dụ:
- • She was one of the most brilliant minds of the last century.
- • His doctor tried to convince him that he wasn't really ill and that it was all in his mind.
- • Of course, repair work is expensive and you have to keep that in mind.
2. Cấu trúc và cách dùng Mind trong tiếng Anh – Động từ.
Chúng ta dùng động từ mind với nghĩa là “ sự quan tâm” hay “sự cẩn thận, chú ý” về điều gì đó.
Ví dụ
- • Mind your step!
- • Mind your head. This is a very small door!
Chúng ta có thể dùng mind với nghĩa: quan tâm đến điều gì đó:
Ví dụ:
- • My mother has offered to mind the children while we are away.
Chúng ta không sử dụng mind như cách dùng remember:
Ví dụ
- • We must remember that it is our responsibility to protect and care for the environment.
Not: We must mind that …
Chúng ta có thể dùng don’t/doesn’t mind với nghĩa là “không lo lắng hay cảm xúc về điều gì”
Ví dụ
- • She doesn’t mind waiting up late.
Chúng ta nói “I don’t mind”, hoặc “it doesn’t matter”. Nhưng không được dùng “it doesn’t mind”:
Ví dụ:
- • A: Sorry, there are no more chairs!
- • B: I don’t mind. I can sit on the floor. (hoặc It doesn’t matter. I can sit on the floor.)
Not: It doesn’t mind …
Khi muốn nói về tương lai, ta vẫn phải chia động từ sau mind ở thể hiện tại:
Ví dụ
• I don’t mind what day they come and stay as long as it’s not Tuesday 12th because I’m away.
Not: … what day they will come and stay …
Cụm would you mind + -ing và do you mind + -ing dùng để yêu cầu ai đó làm điều gì một cách lịch sự. Would you mind lịch sự hơn và được dùng nhiều hơn:
Ví dụ
- • Would you mind opening the window, please?
- • Do you mind turning down the volume a little, please?
Khi chúng ta xin phép làm gì đó một cách lịch sự, ta dùng cụm would you mind if I + past hoặc do you mind if I + present:
Ví dụ
- • Would you mind if I turned on this light?
- • Do you mind if I sit here?
What’s on your mind?
Khi một ai đó yêu cầu sự cho phép, chúng ta phản hồi bằng ‘I don’t mind’ hoặc ‘I’m happy with that’. Nếu chúng ta không đồng ý, ta có thể trả lời bằng cụm I’m afraid …:
Ví dụ
- • A: Do you mind if I use your phone?
- • B: I’m afraid the battery is dead.
Not: No. The battery is dead.
Cụm never mind được dùng khi muốn nói ai đó đừng lo lắng về điều gì đó vì nó không quan trọng:
Ví dụ
- • Never mind, Liz. It’s only a cup!
Chúng ta dùng mind you khong văn nói trong khi bỡn cợt hoặc dùng với ý nghĩa “nhưng chúng ta cũng nên nhớ răng” hoặc “nhớ lại đi!”:
Ví dụ
- • We had such terrible weather on our holiday. Mind you, it was winter in Tasmania when we went there.
- • Yeah. Must have a big back yard, mind you, to have ten holes of golf.
Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh nhé!
Phúc Nguyễn