Hướng dẫn cách phát âm 's' trong Tiếng Anh đầy đủ nhất
Phát âm tiếng Anh sao cho chuẩn không hề dễ dàng như nhiều người nghĩ nhưng cũng không quá khó nếu bạn chăm chỉ để ý đến từng chi tiết nhỏ trong đó. Trong đó, âm s trong tiếng Anh là âm quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các từ ở mọi vị trí. Đuôi s sau một từ được phát âm như thế nào? Mời bạn cùng theo dõi bài viết sau đây của studytienganh để tìm được đáp án chính xác.
Quy tắc phát âm chuẩn IPA
International Phonetic Alphabet (IPA) là tên gọi của bảng mẫu ký hiệu ngữ âm quốc tế. Đây được xem là các ký hiệu để phát âm quốc tế chuẩn xác do các nhà khoa học nghiên cứu. Với những quy định này nhằm đảm bảo mỗi ký hiệu chữ chỉ có một cách đọc duy nhất, tránh một âm bị đọc thành nhiều phiên bản khác nhau.
IPA có 44 âm có cả nguyên âm và phụ âm. Để có thể phát âm chuẩn tiếng Anh, ngay ban đầu bạn phải ghi nhớ cách phát âm của bảng IPA này. Học tập thật kỹ cố gắng phân biệt các từ giống nhau.
Đây là bước đầu để bạn hiểu sau và dễ dàng nhớ được cách phát âm s trong tiếng Anh
Hình ảnh minh họa bài viết về cách phát âm s trong tiếng Anh
Hướng dẫn phát âm s trong tiếng Anh
Phát âm đuôi “s” là /s/ trong các trường hợp sau:
- Đối với danh từ số nhiều có âm tiết cuối của danh từ số ít là âm câm /k/,/f/, /p/, /t/
- Động từ ngôi 3 số ít của thì hiện tại đơn, nếu âm tiết cuối của động từ nguyên mẫu là âm câm.
- Sở hữu cách: âm cuối của sở hữu chủ là các âm câm.
Ví dụ
/p/ 'p: stops
stops
/k/ 'k: looks
looks
/t/ 't: cats
cats
/θ/ th': Earth's
earth's
/f/ 'f: laughs
Phát âm đuôi “s” là /iz/:
-Danh từ số nhiều: nếu âm cuối của danh từ số ít là các âm tiết sau: /s/, /tʃ/,/z/, /ʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
-Động từ ngôi 3 số ít trong thì hiện tại đơn: âm tiết cuối của động từ nguyên mẫu là 1 trong các âm: /s/, /z/, /tʃ/, /ʒ/, /ʃ/, /ʤ/.
-Sở hữu cách: khi âm cuối sở hữu chủ là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /ʤ/.
Ví dụ:
/s/ 's: misses
/z/ 'z: causes
/ʧ/ 'ch: watches
/ʤ/ 'j: changes
/ʃ/ 'sh: wishes
/ʒ/ 'zh: garages
Phát âm đuôi “s” là /z/:
Danh từ số nhiều: với âm cuối của danh từ số ít là âm hữu thanh.
Động từ ngôi 3 số ít thì hiện tại đơn: âm cuối của động từ nguyên mẫu là hữu thanh.
Sở hữu cách: dùng khi âm cuối của sở hữu chủ là âm hữu thanh.
Ví dụ:
b/ 'b: describes
/g/ 'g: begs
/d/ 'd: words
/ð/ th': bathes
/v/ 'v: loves
/l/ 'l: calls
/r/ 'r: cures
/m/ 'm: dreams
/n/ 'n/: rains
/ŋ/ 'ng: belongs
Phát âm s trong tiếng Anh quan trọng vì nó ảnh hưởng đến nghĩa của từ
Vì sự quan trọng của việc thêm s sau một từ ảnh hưởng đến ý nghĩa nên khi phát âm bạn phải nói được đầy đủ và chuẩn xác tránh làm sai nghĩa của từ.
Bài tập thực hành
Để kịp thời cũng cố các kiến thức mà bạn vừa học, studytienganh mời bạn làm những bài tập hay giúp phân biệt cach phát âm s trong tiếng Anh. Bạn hãy ghi nhớ là xem đâu là phát âm khác so với âm còn lại rồi tra đáp án lại lần nữa nhé!
1 A. proofs B. books C. points D. days
2 A. asks B. breathes C. breaths D.hopes
3 A. sees B. sports C. pools D. trains
4 A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
5 A. books B. floors C. combs D. drums
6 A. cats B. tapes C. rides D. cooks
7 A. walks B. begins C. helps D. cuts
8 A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
9 A. helps B. laughs C. cooks D. finds
10 A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
Khép lại những hứng dẫn của studytienganh về cách phát âm s cách đầy đủ nhất, chúng tôi hy vọng nhiêu người học có thể tự tin phát âm một từ nào đó mà không lo lắng về các hậu tố của nó. Cuối cùng chúc bạn sớm thành công như mơ ước.