Close Down là gì và cấu trúc cụm từ Close Down trong câu Tiếng Anh
Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Close down – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Close down
1. Close down là gì
Close down như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.
Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Close down rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Close, được phiên âm là /kloʊz/ và phần thứ hai là giới từ Down, được phiên âm là /daʊn/.
Close down sth – đóng cửa cái gì đó: kết thúc hoạt động của một cái gì đó hoặc (đặc biệt là một địa điểm kinh doanh) để ngừng hoạt động
Close sth down – ngừng hoạt động: Nếu một doanh nghiệp hoặc tổ chức nào đó close down, nó sẽ ngừng hoạt động
Close-down – sự đóng cửa: hành động hoặc quá trình kết thúc hoạt động của một doanh nghiệp, hệ thống, ngành, v.v. tạm thời hoặc vĩnh viễn; Hành động kết thúc việc thanh toán hóa đơn cho một tháng cụ thể hoặc ngày mà điều này xảy ra, do đó bất kỳ hóa đơn nào nhận được sau ngày này sẽ không được xử lý cho đến tháng tiếp theo
Hình ảnh minh hoạ cho Close down
2. Ví dụ minh hoạ cho Close down
- The new company was said to be closed down by the end of this year due to the fact that its employees have gone on a strike to claim for their rights which are the ones that the company has to offer.
- Công ty mới được cho là sẽ đóng cửa vào cuối năm nay do nhân viên của họ đã đình công để đòi quyền lợi của họ, những quyền lợi mà công ty đưa ra.
- My favorite restaurant has already announced that it will have a close-down next week and has yet to know the time to reopen, which makes me very sad since I could not find any other restaurant offering the dishes with the same taste.
- Nhà hàng yêu thích của tôi đã thông báo rằng nó sẽ đóng cửa vào tuần tới và vẫn chưa biết thời gian mở cửa trở lại, điều này khiến tôi rất buồn vì tôi không thể tìm thấy bất kỳ nhà hàng nào khác cung cấp các món ăn với hương vị tương tự.
Hình ảnh minh hoạ cho Close down
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Bankruptcy |
Phá sản
(tình huống mà một doanh nghiệp hoặc một người bị phá sản; thực tế là hoàn toàn không có những phẩm chất tốt) |
Close up shop |
Đóng cửa hàng
(để kết thúc một hoạt động, thường là một hoạt động kinh doanh, tạm thời hoặc vĩnh viễn) |
Collapse |
Sụp đổ
(ngã xuống đột ngột vì áp lực hoặc không có sức mạnh hoặc sự hỗ trợ) |
Corner the market |
Lũng đoạn thị trường
(Nếu một công ty định hướng thị trường trong một loại sản phẩm cụ thể, thì công ty đó sẽ thành công hơn bất kỳ công ty nào khác trong việc bán sản phẩm) |
Entrepreneurialism |
Chủ nghĩa kinh doanh
(khả năng bắt đầu kinh doanh mới, đặc biệt khi điều này liên quan đến việc nhìn thấy những cơ hội mới để kiếm tiền) |
Fire sale |
Bán hàng giảm giá, đặc biệt là do cửa hàng bị cháy; bán một doanh nghiệp hoặc một phần của doanh nghiệp với giá thấp vì nó cần tiền hoặc bị phá sản |
Fly-by-night |
Không thể tin cậy các công ty hay doanh nhân hoạt động nhanh chóng vì họ có khả năng mắc nợ và đóng cửa công việc kinh doanh để tránh trả các khoản nợ hoặc các thỏa thuận thỏa mãn |
Foreclose |
Cưỡng chế, lấy lại
( để nhận lại tài sản đã mua bằng tiền vay do không trả lại được tiền như đã thỏa thuận chính thức) |
Foreclosure |
Tịch thu tài sản
(Hành động lấy lại tài sản đã mua bằng tiền vay vì tiền không được trả lại như đã thỏa thuận chính thức, hoặc một ví dụ về điều này) |
Go to the wall |
Bị phá hủy hoặc thất bại |
Go belly up |
Nếu một công ty hoặc kế hoạch go belly up, nó sẽ thất bại, hoặc không thành công |
Go dark |
Ngừng tất cả các hoạt động hoặc liên lạc, đặc biệt là tạm thời nhưng trong một thời gian khá dài |
Receivership |
Sự tiếp nhận
(một tình huống trong đó một công ty bị người nhận kiểm soát vì nó không có tiền) |
Shut (sth) down |
Nếu một doanh nghiệp hoặc một phần lớn thiết bị shut down, nó sẽ ngừng hoạt động: |
Shut up shop |
Đóng cửa cửa hàng
(để kết thúc một hoạt động, thường là một hoạt động kinh doanh, tạm thời hoặc vĩnh viễn) |
Sinking ship |
Một công ty hoặc tổ chức khác đang thất bại |
Bài học về Close down đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Close down thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Close down. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Close down. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!