Single Out là gì và cấu trúc cụm từ Single Out trong câu Tiếng Anh
Với những người học tiếng anh như chúng ta thì chắc hẳn không ai là không có nỗi “ám ảnh” với phrasal verbs bởi số lượng của chúng quá nhiều và mỗi phrasal verb thì lại có các nét nghĩa khác nhau của chúng. Thành thạo các cụm động từ là một trong những thách thức lớn nhất mà bạn sẽ phải đối mặt với tư cách là một người học tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về Single out – một phrasal verb phổ biến nhưng không phải ai cũng hiểu hết và sử dụng thành thạo nó đâu nhé!
Hình ảnh minh hoạ cho Single out
1. Single out là gì
Single out như đã giới thiệu ở trên, là một cụm phrasal verb phổ biến.
Chính vì là một phrasal verb nên cấu tạo của Single out rất dễ phân tích.
Phần thứ nhất là động từ Single, được phiên âm là /ˈsɪŋɡl/ và phần thứ hai là giới từ Up, được phiên âm là /aʊt/.
Single someone out – chọn ra ai đó: để chọn một người từ một nhóm để được chú ý đặc biệt, đặc biệt là những lời chỉ trích hoặc khen ngợi:
Single something out – chọn ra cái gì đó: để chọn một thứ từ một nhóm để được chú ý đặc biệt, đặc biệt là những lời chỉ trích hoặc khen ngợi
Hình ảnh minh hoạ cho Single out
2. Ví dụ minh hoạ cho Single out
-
It’s been unfair for such a long time that her sister is always the one who is singled out for special gifts.
-
Thật không công bằng trong một thời gian dài khi chị gái cô ấy luôn là người được chọn cho những món quà đặc biệt.
-
-
I was very startled when my teacher decided to single my paragraph out and asked me to read it out loud in front of the whole class.
-
Tôi đã rất giật mình khi giáo viên quyết định chọn ra đoạn văn của tôi ra và yêu cầu tôi đọc to đoạn đó trước cả lớp.
-
-
It was Mia that was the first student of class 12B2 to be singled out for receiving the gifted award from her specialised school, which made her proud of herself very much. She used half of the money to buy new school supplies and some self-help books.
-
Mia là học sinh đầu tiên của lớp 12B2 được chọn ra để nhận giải thưởng năng khiếu của trường chuyên nơi cô ấy theo học, điều này khiến cô rất tự hào về bản thân mình. Cô đã dùng một nửa số tiền để mua đồ dùng học tập mới và một số quyển sách self-help.
Hình ảnh minh hoạ cho Single out
3. Các từ vựng, cấu trúc liên quan
Từ vựng |
Ý nghĩa |
be between the devil and the deep blue sea |
ở giữa ma quỷ và biển xanh thẳm
(để có hai sự lựa chọn đều khó chịu hoặc không thuận tiện) |
be your best bet |
Điều đặt cược tốt nhất của bạn
(để trở thành quyết định hoặc sự lựa chọn tốt nhất) |
check box |
hộp kiểm tra
(một hình vuông nhỏ trên một mẫu giấy, nơi bạn có thể đánh dấu để thể hiện rằng bạn muốn điều gì đó hoặc điều gì đó đúng hoặc đã được giải quyết; một hình vuông nhỏ trên màn hình máy tính mà bạn nhấp vào để hiển thị lựa chọn, để khiến máy tính thực hiện một hành động cụ thể, v.v) |
cherry-pick |
chỉ chọn những người hoặc những thứ tốt nhất từ một nhóm, để chỉ những người hoặc những thứ kém tốt hơn còn lại |
cream sth/sb off |
để loại bỏ phần tốt nhất của thứ gì đó hoặc những người giỏi nhất trong nhóm và sử dụng chúng cho lợi ích của riêng bạn |
cull sth from sth |
để thu thập ý tưởng hoặc thông tin từ nhiều nơi khác nhau |
Curation |
giám tuyển
(việc lựa chọn và chăm sóc các đối tượng để trưng bày trong bảo tàng hoặc để tạo thành một phần của bộ sưu tập nghệ thuật, triển lãm, v.v; việc lựa chọn các bộ phim, nghệ sĩ biểu diễn, sự kiện, v.v. để đưa vào liên hoan) |
faute de mieux |
bởi vì không có gì tốt hơn có sẵn |
go for sth |
để chọn một cái gì đó |
have/keep your options open |
đợi trước khi đưa ra lựa chọn |
nuclear option |
một lựa chọn cực đoan khi phản ứng với một tình huống cụ thể |
pick over sth |
để xem xét cẩn thận một nhóm thứ, chọn những thứ bạn muốn hoặc loại bỏ những thứ bạn không muốn |
pick sb/sth off |
để bắn vào một người, động vật hoặc phương tiện cụ thể mà bạn đã chọn từ một nhóm |
plump for sth/sb |
để chọn một cái gì đó hoặc một người nào đó, đặc biệt là sau khi dành thời gian suy nghĩ cẩn thận |
skim sb/sth off |
để chọn những người hoặc những thứ tốt nhất từ một nhóm |
there's no help for it |
không có sự lựa chọn nào khác trong tình huống này |
you pays your money and you takes your choice/chance |
bạn trả tiền của bạn và bạn có sự lựa chọn / cơ hội của bạn
(Bạn phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình và không thể đổ lỗi cho ai khác khi những gì bạn đã chọn không thành công) |
you name it |
được sử dụng để nói rằng có rất nhiều thứ để lựa chọn |
Bài học về Single out đã mang đến cho các bạn nhiều điều mới mẻ, thú vị. Nếu phần 1 là định nghĩa, là giới thiệu và mô tả các ý nghĩa về Single out thì phần hai là phần đi sâu vào phân tích ý nghĩa bằng việc lấy ví dụ minh hoạ cho các nét nghĩa của Single out. Còn phần ba là một chút mở rộng và nâng cao khi cung cấp cho các bạn những kiến thức liên quan đến Single out. Hy vọng bài học có ích thật nhiều với các bạn. Chúc các bạn chinh phục tiếng anh thành công!