"Side Effects" nghĩa là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ trong Tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, việc trau dồi từ vựng là một điều vô cùng quan trọng để có thể nâng cao được trình độ tiếng Anh của bản thân. Vậy nên việc chăm chỉ học và tìm hiểu những cụm từ mới là vô cùng cần thiết. Hãy để Studytienganh cùng bạn đồng hành trên con đường đó, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từ mới thông qua những ví dụ hình động trực quan dễ hiểu nhất để giúp bạn đọc có thêm động lực học. Vậy hôm nay hãy cùng tìm hiểu về một cụm từ vô cùng đặc biệt đó là Side Effects nghĩa là gì thông qua một số ví dụ cơ bản và trực quan để có thế nắm rõ được nghĩa của từ. Nào chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu thêm về cụm từ thôi.
1. Side Effects nghĩa là gì?
Side Effects có nghĩa là gì?
Side Effects: an unpleasant effect of a drug that happens in addition to the main effect or an unexpected result of a situation.
Loại từ: cụm danh từ.
Cách phát âm:/ˈsaɪd ɪˌfekt/
Định nghĩa: thường mang nghĩa là tác dụng phụ. Tác dụng phụ ở đây chỉ một triệu chứng làm làm khó chịu hoặc không muốn có của một thứ thuộc. Đôi lúc cụm từ cũng mang nghĩa là kết quả của một vấn đề mà không thể ngờ tới được.
2. Một số ví dụ về Side Effects trong tiếng Anh:
Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu về một số ví dụ liên quan đến Side Effects trong tiếng Anh để có thể hiểu rõ được ý nghĩa cùng cấu trúc của cụm từ khi được đặt trực tiếp vào trong câu và có thể bỏ túi được thêm một số mẹo vặt về cách tạo lập câu trong tiếng Anh.
-
The side effects of drugs made me feel bad,usually bad ones, that the drug has on me in addition to its function of curing illness or pain.
-
Những tác dụng phụ của thuốc làm tôi cảm thấy tồi tệ, thường là những tác động xấu gây ra cho tôi ngoài chức năng chữa bệnh hoặc giảm đau.
-
-
Side effects of a situation is something unexpected and usually unpleasant that happens in addition to the main effects of that situation.
-
Những kết quả không thể ngờ tới được của một vấn đề thường là một điều gì đó không thể ngờ đến và gây ra sự khó chịu bên cạnh những ảnh hưởng chính của vấn đề đó.
-
-
Side effects of the law is that fewer people will take out insurance.
-
Những mặt trái của bộ luật là làm cho ít người sẽ có thể đưa ra được bảo hiểm.
-
-
He does not seem to suffer any side effects.
-
Anh ta dường như là chẳng phải trải qua bất kỳ một tác dụng phụ nào cả.
-
-
The research shows two fifths of patients could suffer some side effects.
-
Cuộc nghiên cứu đã chỉ ra rằng hai phần năm những bệnh nhân có thể trải qua những tác dụng phụ.
Một số ví dụ Anh - Việt liên quan đến Side Effects.
-
Many people don’t like taking medication and quite a few suffer side effects. It’s good for them but they don’t like it.
-
Rất nhiều người không thích điều trị bằng thuốc và có một chút tác dụng phụ. Điều đó tốt cho họ nhưng mà họ lại không thích như vậy.
-
-
Her treatment had some nasty side effects which made her so bad.
-
Việc điều trị của cô ấy đã có một số tác dụng phụ gây khó chịu cái mà làm cho cô ấy thấy rất mệt mỏi.
-
-
Side effects of the rise in house prices is that people are choosing to extend their.
-
Những mặt không thể ngờ tới về việc tăng giá căn nhà là người mua có thể mở rộng chúng.
-
-
Most patients don’t suffer side effects and they can go home tomorrow.
-
Đa số bệnh nhân của chúng tôi thì không trải qua bất kì một tác dụng phụ nào cả và họ có thể về nhà vào ngày mai.
-
-
Nausea and headache are well - known side effects of drugs.
-
Buồn nôn và đau đầu thường được biết đến là tác dụng phụ của những loại thuốc này.
3. Những kiến thức liên quan đến Side Effects trong tiếng Anh:
Như chúng ta đã biết thì Side Effects mang nghĩa là (những) tác dụng phụ vậy chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về những căn bệnh được coi như là tác dụng phụ trong tiếng Anh để có thể nâng cao thêm vốn từ vựng nhé!
Một số kiến thức cơ bản liên quan đến Side Effects.
- Fever: sốt cao.
- Nausea: chứng nôn mửa.
- Heachache: đau đầu.
- Rash: phát ban.
- Infection: nhiễm trùng.
- Backache: đau lưng.
- Allergy: dị ứng.
- Diarrhea: ỉa chảy.
- Cough: ho.
- Earache: đau tai.
- Swelling: sưng tấy.
- Bleeding: chảy máu.
- Eating disorder: rối loạn ăn uống.
- Vomit: buồn nôn.
- Colic: đau bụng gió.
- Sneeze: hắt hơi.
- Bruise: vết thâm.
- Acne: mụn.
- Diarrhoea: bệnh tiêu chảy.
Qua bài viết trên Studytienganh đã tổng hợp lại những kiến thức cơ bản về Side Effects và cũng nêu rõ định nghĩa của cụm từ thông qua một số ví dụ cơ bản cùng với hình ảnh trực quan. Thêm vào đó chúng tôi cũng nếu ra thêm một vài kiến thức cơ bản liên quan đến Side Effects để bạn có thể nâng cao thêm được vốn từ vựng của bản thân cũng như có thêm một số mẹo vặt qua những ví dụ ở trên. Để hiểu rõ nhất được ý nghĩa của từ thì việc đọc kỹ những ví dụ là việc vô cùng quan trọng cùng với đó cũng cần phải luyện tập thực hành trong giao tiếp và làm bài tập thường xuyên. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết trên. Chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!