Either Way là gì và cấu trúc cụm từ Either Way trong câu Tiếng Anh
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một cụm từ thường được dùng là Either way nhé. Với những ví dụ cụ thể của cụm từ cũng như cách dùng cho của cụm từ trong câu sẽ giúp bạn dễ dạng học được cụm từ mới và những từ có liên quan đến từ Either way giúp các bạn dễ hiểu hơn!!!
either way trong tiếng Anh
1. Either way trong tiếng Anh là gì?
Either way
Cách phát âm: /ˈAɪðə ˈweɪ/
Loại từ: cụm từ
Định nghĩa:
Either way: dù sao thì, dù thế nào thì
- I don't know how I will get there but either way I will be there on time because today is your wedding day. How could I miss it.
- Tôi không biết tôi sẽ đi đến đó bằng cách nào nhưng dù sao thì tôi cũng sẽ đến đó đúng giờ vì hôm nay là ngày cưới của bạn làm sao tôi bỏ lỡ được.
- Either way, I will fail because I missed the required number of sessions. I will have to repeat the course next year and will likely graduate late.
- Dù sao thì tôi cũng sẽ rớt môn thôi vì tôi đã vắng quá số buổi quy định của môn. Tôi sẽ phải học lại môn vào năm sau và có khả năng sẽ ra trường trễ.
- Either way, I have to buy this dictionary to take the translation exam, I will buy a quality one and hope it will help me pass the course.
- Dù sao thì, tôi cũng phải mua cuốn từ điển này để thi môn dịch thuật , tôi sẽ mua một cuốn dịch chất lượng và mong rằng nó sẽ giúp tôi qua môn.
2. Vị trí của either way được dùng trong câu:
either way trong tiếng Anh
Đứng đầu câu:
- Either way, I will still be the winner. I need to be given a medal as well as a reward.
- Dù sao thì, tôi vẫn sẽ là người chiến thắng. Tôi cần được trao huy chương cũng như phần thưởng xứng đáng.
- Either way, I hope everyone will get along well. Everyone needs to work together for a long time so it's very important.
- Dù sao thì, tôi mong mọi người sẽ trở nên hòa thuận với nhau. Mọi người cần phải làm việc với nhau trong một thời gian dài nên việc này rất quan trọng.
Đứng cuối câu:
- I'm a fool either way. Because I don't know how to talk or how to act in front of my crush and I made her mad. How can I be able to solve this situation to make everyone less embarrassed?
- Dù sao thì tôi cũng là một kẻ ngốc. Bởi vì tôi không biết cách nói chuyện hay hành động như thế nào trước người mình thích và tôi đã khiến cô ấy phát điên. Làm thế nào để tôi có thể giải quyết tình huống này để mọi người bớt xấu hổ.
- I want to be a winner either way. But someone else just beat me and I am becoming a runner up.
- Dù sao thì Tôi muốn trở thành người chiến thắng theo cách nào đó. Nhưng ai đó đã đánh bại tôi và tôi đang trở thành á quân.
3. Sự khác nhau giữa either way và anyway:
either way trong tiếng Anh
Either way và Anyway là hai thì đồng nghĩa với nhau. Hai từ đều có nghĩa là dù sao thì những cách dùng của nó lại có điểm khác nhau, ta cần lưu ý để sử dụng cho chính xác nhé!
Either way: là từ được dùng để nói về việc ta có hai sự lựa chọn và ta chọn một trong hai
lựa chọn đó.
- I don't know whether I should buy the black dress or the white dress, but either way is fine.
- Tôi không biết mình nên mua váy đen hay váy trắng, nhưng dù sao cái nào cũng được cũng được.
Đối với câu này, ta có hai sự lựa chọn cụ thể là váy đen và váy trắng và ta dùng “either way” trong câu này để diễn đạt việc mua cái váy nào cũng được.
Anyway: là từ được dùng để nói rằng bản thân mình có nhiều hơn hai sự lựa chọn và bạn chọn cái nào thì cũng được.
- I don't know what I should do right now whether exercising, cooking or going to sleep, but anyway I'm still happy to do it.
- Tôi không biết công việc của tôi nên làm bây giờ là tập thể dục, nấu ăn hay đi ngủ, dù là gì tôi vẫn cảm thấy vui.
Đối với câu này, ta có nhiều hơn hai sự lựa chọn : làm việc nhà, nấu ăn hoặc đi ngủ, từ “anyway” được dùng trong câu để nói rằng dù có nhiều sự lựa chọn thì làm gì cũng được.
4. Từ đồng nghĩa với either way:
Từ tiếng Anh |
Nghĩa tiếng Việt |
Anyway |
dù sao thì |
About |
trong khoảng |
any which way |
bất kỳ cách nào |
Around |
xung quanh |
at any rate |
bằng mọi giá |
at random |
ngẫu nhiên |
However |
Tuy nhiên |
in any case |
trong bất kỳ trường hợp nào |
in any respect |
ở bất kỳ khía cạnh nào |
in any way |
bằng mọi cách |
in one way or another |
bằng cách này hay cách khác |
in whatever way |
bằng mọi cách |
nevertheless |
Tuy nhiên |
Random |
ngẫu nhiên |
Randomly |
ngẫu nhiên |
regardless |
bất kể |
under any circumstances |
trong mọi trường hợp |
whatever happens |
dù có thế nào đi nữa |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về cụm từ “either way” trong tiếng Anh!!!