Across From là gì và cấu trúc cụm từ Across From trong câu Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, trạng từ là thứ quen thuộc trong những văn bản cũng như trong những cuộc đối thoại thông thường. Trạng từ có nhiều dạng khác nhau trong đó có trạng từ chỉ vị trí được dùng rất nhiều để có thể dùng chính xác trong những trường hợp khác nhau cũng như việc phân biệt cách dùng giữa những trạng từ vị trí khác nhau để tránh hiểu dùng sai. Việc tự học một mình đôi khi mất rất nhiều thời gian cũng như khó khăn trong những việc phân biệt giữa những giới từ hơi giống nhau thì với StudyTiengAnh, bạn không cần phải lo về việc đó nữa. Hôm nay, hãy cùng StudyTiengAnh học về một trạng từ chỉ vị trí mới Across from với những ví dụ dễ hiểu, cách phân biệt cách dùng giữa Across from với opposite và các trạng từ chỉ vị trí khác!!!
across from trong tiếng Anh
1. Across from trong tiếng Anh là gì?
Across from
Cách phát âm: /əˈkrɒs frɒm/
Loại từ: giới từ chỉ vị trí
Định nghĩa:
Across from: đối diện, giới từ được dùng để nói ở phía ai đó hoặc đối diện với một vật nào
đó.
- She says she is very hungry and needs to eat right away. I saw a restaurant across from where we were standing, but she still didn't want to go.
- Cô ấy nói rằng cô ấy rất đói bụng và cần ăn ngay lập tức. Tôi thấy có một quán ăn đối diện với chỗ mà chúng tôi đang đứng nhưng cô ấy vẫn không muốn đi đến.
- Her part-time job is very close to where she is now. The part-time job is located across from the accommodation, so it takes less than 3 minutes to get to work. So she can save more travel money.
- Công việc làm thêm của cô ấy rất gần với chỗ cô ấy đang ở. Nơi làm thêm ở đối diện với lại chỗ ở nên chỉ cần chưa đến 3 phút là có thể đi đến chỗ làm. Nên là cô ấy có thể tiết kiệm thêm tiền đi lại.
- Next time we'll go eat at the restaurant across from where we work. I wonder what the taste of the place is, is it better than what is usually eaten? If the food is good, it can save a lot of time to find a place to eat at lunch.
- Lần sau chúng ta sẽ đi ăn ở nhà hàng đối diện chỗ chúng ta làm. Tôi thắc mắc không biết mùi vị của nơi đó như thế nào, liệu có ngon hơn cái chỗ thường ăn hơn hay không? Nếu ăn ngon thì có thể tiết kiệm nhiều thời gian để kiếm chỗ ăn lúc ăn trưa.
2. Điểm khác biệt giữa “opposite” và “across from”:
across from trong tiếng Anh
Trong giao tiếp thường ngày, việc dùng nghĩa đối diện với cụm từ “ Across from” được dùng phổ biến hơn so với việc dùng từ “ opposite”. Việc sử dụng chúng cũng có những điểm khác nhau vì vậy chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem sự khác nhau giữa “Across from’ và ‘ Opposite”.
Các giới từ Opposite và Across from thường có nghĩa là cùng một điều: ở phía bên kia của (cái gì đó hoặc ai đó). Ví dụ, trong các câu dưới đây, có thể sử dụng một trong hai giới từ này mà không thay đổi nghĩa.
- She has lived across from/ opposite my house for over a year and until now I know she is my neighbor. I feel like I really don't care about the people around me.
- Cô ấy sống đối mặt với nhà của tôi hơn một năm nay rồi mà đến bây giờ tôi mới biết là cô ấy là hàng xóm của tôi. Tôi cảm thấy thật sự không quan tâm đến mọi người xung quanh.
- We live across from/opposite the park, so every night we go to the park to exercise for a healthier body.
- Chúng tôi sống đối diện công viên nên mỗi tối, chúng tôi thường ra công viên tập thể dục để có một cơ thể khỏe mạnh hơn.
Tuy nhiên, có một ngữ cảnh mà giới từ “opposite” mang một ý nghĩa khác. Trong ngôn ngữ viết hoặc nói về vở kịch hoặc phim, “opposite”có thể có nghĩa là “trong một vở kịch hoặc một bộ phim với (một diễn viên khác)” như trong ví dụ sau:
- She appeared opposite a famous actress that will be premiered in the near future.
- Cô ấy xuất hiện với một diễn viên nổi tiếng sẽ được khởi chiếu trong thời gian tới.
Cuối cùng, hãy lưu ý rằng không giống như Across from, opposite không phải lúc nào cũng là một giới từ. Nó thường hoạt động như một tính từ hoặc một danh từ, như trong các ví dụ sau:
- Even though they are sisters in the same house, their personalities are opposites. One is easy-going, and the other is tough. (opposites là danh từ số nhiều)
- Dù họ là chị em trong nhà, tính cách của họ lại rất khác nhau. Một người tính rất thoải mái, người còn lại thì lại khó khăn.
- He lives on the opposite side of my workplace. I only found out recently. (opposite tính từ).
- Anh ấy sống ở đối diện với chỗ làm việc của tôi. Tôi chỉ biết gần đây thôi.
3. Các trạng từ chỉ vị trí khác:
across from trong tiếng Anh
Trạng từ |
Nghĩa của trạng từ |
Above |
ở trên |
Out |
ở phía ngoài |
Under/ below/ beneath |
ở dưới |
Inside |
nằm lọt trong |
Beside |
bên cạnh |
Outside |
ở ngay bên ngoài |
In back of |
đằng sau lưng |
On |
ở ngay phía trên |
In front of |
đằng trước |
Off |
rời khỏi |
Between |
ở giữa hai vật/ người khác |
Up |
hướng lên trên |
In |
ở phía trong |
Down |
hướng xuống dưới |
Across |
ngang qua |
Through |
: xuyên qua |
Around |
vòng quanh |
With |
cùng |
Into |
vào trong |
First |
đầu tiên |
Near |
gần |
Last |
cuối cùng |
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “across from” trong tiếng Anh!!!