"Sóng Thần" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Trong thế giới tự nhiên có rất nhiều những thiên tai và những thiên tai ấy đều có tên tiếng Anh của nó. Bài viết này StudyTienganh.vn sẽ nói cho các bạn thêm từ mới “ sóng thần” trong tiếng Anh là gì và hơn thế chúng mình còn chỉ cho bạn những điểm cần chú ý trong phát âm để bạn có thể luyện tập. Bài viết này gồm có 4 phần:
- Phần 1: Tìm hiểu về sóng thần là gì? do đâu mà có
- Phần 2: Trong tiếng Anh “ sóng thần” là gì?
- Phần 3: Các thiên tai khác trong tự nhiên
- Và phần cuối là : Ví dụ về “ sóng thần” trong tiếng Anh
Hãy kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết này của StudyTienganh.vn nhé!
(hình ảnh sóng thần)
1. Tìm hiểu về “sóng thần” là gì? Tại sao lại có sóng thần?
Sóng thần là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn. Động đất cùng những dịch chuyển địa chất lớn bên trên hoặc bên dưới mặt nước, núi lửa phun và va chạm thiên thạch đều có khả năng gây ra sóng thần. Cơn sóng thần có thể cao tới vài chục mét hoặc có thể bằng 1 tòa nhà 20 tầng. Vì vậy hậu quả tai hại của sóng thần có thể ở mức cực lớn, giết chết bằng nhấn chìm mọi thứ trong nước đến hàng trăm ngàn người trong vài giờ
Cơn sóng thần khởi phát từ dưới đáy biển sâu; khi còn ngoài xa khơi, sóng có chiều cao khá nhỏ nhưng chiều dài của cơn sóng lên đến hàng trăm kilômét. Vì vậy khi ở xa bờ chúng ta khó nhận diện ra nó, mà chỉ cảm nhận là một cơn sóng cồn trải dài, chỉ khi nó lại gần mới có thể nhìn rõ độ lớn của cơn sóng nhưng khi đó đã không kịp để chạy thoát khỏi nó.
( Hình ảnh minh họa về cơn sóng thần đang ập đến)
2. Trong tiếng Anh “ sóng thần” có nghĩa là gì?
Tiếng Việt: Sóng thần
Tiếng Anh: Tsunami
Thuật ngữ “tsunami” (sóng thần) bắt nguồn từ tiếng Nhật, nó có nghĩa "bến" (津 tsu, âm Hán Việt: "tân") và "sóng" (波 nami, "ba"). Thuật ngữ này do các ngư dân đặt ra dù lúc đó họ không biết nguyên do là sóng xuất phát ở ngoài xa khơi.
Ở Tây phương “sóng thần” trước kia từng được coi là sóng thuỷ triều (tidal wave) vì khi tiến vào bờ, sóng tác động như một đợt thuỷ triều mạnh dâng lên, khác hẳn loại sóng thường gặp ngoài biển tạo bởi gió. Tuy nhiên, vì không đúng với thực tế cho nên nó đã không còn dùng nữa.
(Hình ảnh minh họa về cơn sóng thần)
Tsunami được phát âm theo chuẩn IPA là:
UK /tsuːˈnɑː.mi/ US /tsuːˈnɑː.mi/
Như phiên âm quốc tế trên ta có thể thấy với Anh Anh và Anh Mỹ, họ đều đọc giống nhau và không có gì khác biệt về âm. Tsunami là từ có trọng âm thứ 2 nên khi đọc các bạn phải nhấn vào âm thứ 2 đọc xuống giọng ở âm cuối. Đối với âm /uː/ vì là âm u dài nên các bạn nên đọc ngân dài 1 chút ( chú ý chỉ 1 chút để có sự khác biệt với âm u ngắn nhé)
3. Các thiên tai khác trong tiếng Anh
earthquake/ˈɜːθkweɪk/: động đất
Ví dụ:
- In 2011 an earthquake destroyed much of Iwate, Japan.
- Vào năm 2011,Năm 2011, một trận động đất đã phá hủy phần lớn Iwate, Nhật Bản.drought/draʊt/: hạn hán
Ví dụ:
- Last year severe drought ruined the crops.
- Năm ngoái hạn hán nghiêm trọng đã tàn phá mùa màng.
flood /flʌd/: lũ lụt
Ví dụ:
- The river is in flood ,water has flowed over its banks again.
- Sông lại ngập lụt, nước đã tràn qua bờ.
landslide /ˈlændslaɪd/ : sạt lở đất
Ví dụ:
- A landslide is defined as the movement of a block of rock, debris or soil down a slope.
- Sạt lở đất được định nghĩa là sự di chuyển của một khối đá, mảnh vụn hoặc đất xuống một độ dốc.
wildfire /'waild,fai /: cháy rừng = Forest fire /ˈfɔːr.ɪst ˌfaɪr/
Ví dụ:
- Major wildfires have destroyed thousands of acres in Australia
- Các trận cháy rừng lớn đã phá hủy hàng nghìn mẫu Anh ở Australia.
eruption/ɪˈrʌpʃn/ : núi lửa phun trào
Ví dụ:
- Around the year 500, the eruption of a nearby volcano buried Ceren's buildings.
- Vào khoảng năm 500, vụ phun trào của một ngọn núi lửa gần đó đã chôn vùi các tòa nhà của Ceren.
tornado /tɔːˈneɪdəʊ/ : lốc xoáy
Ví dụ:
- We are still far more likely to die in other disasters such as tornadoes, hurricanes, and earthquakes.
- Chúng tôi vẫn có nhiều khả năng chết trong các thảm họa khác như lốc xoáy, bão và động đất.
hurricane /ˈhʌrɪkən/ :bão lớn (kèm theo mưa to, gió mạnh)
Ví dụ:
- The state of California was hit by a hurricane that did serious damage
- Bang California hứng chịu một cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọng
- avalanche /ˈævəlɑːnʃ/ : tuyết lở
- Blizzard /ˈblɪz.əd/ (n): Bão tuyết.
- Landfall /ˈlænd.fɔːl/ (n): lở đất
- Formidable storm: cơn bão khủng khiếp
- Rip through (v) đổ bộ
4. Ví dụ về sóng thần trong tiếng Anh.
-
A tsunami is a series of waves in a water body caused by the displacement of a large volume of water, generally in an ocean or a large lake.
- Sóng thần là một loạt các đợt sóng trong một vùng nước gây ra bởi sự dịch chuyển của một khối lượng lớn nước, nói chung là trong một đại dương hoặc một hồ lớn.
- Tsunami is an extremely large wave caused by a violent movement of the earth under the sea.
- Sóng thần là một cơn sóng cực lớn gây ra bởi sự chuyển động dữ dội của trái đất dưới biển
Bài viết của chúng mình đến đây là hết! Chúc các bạn có 1 buổi học vui vẻ, đầy hiệu quả và đừng quên theo dõi những bài viết sắp tới của Studytienganh.vn nhé